Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Cho các biểu thức:

Đề bài

Cho các biểu thức:

\(\dfrac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\dfrac{1}{2}{x^2}y;\dfrac{1}{x}{y^3}; - xy + \sqrt 2 ;\dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y;\dfrac{{\sqrt x }}{5}.\)

a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức? Biểu thức nào không là đơn thức?

b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.

c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc biến, hoặc tích của những số và biến.

b) Trong đơn thức thu gọn:

+) Hệ số là phần số.

+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

+) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

c) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Các đơn thức là: \(\dfrac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\dfrac{1}{2}{x^2}y;\dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y.\)

b) +Xét đơn thức \(\dfrac{4}{5}x\) có hệ số là \(\dfrac{4}{5}\), phần biến là \(x\).

+Xét đơn thức \(\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy\) có hệ số là \(\sqrt 2 - 1\), phần biến \(xy\).

+Xét đơn thức \( - 3x{y^2}\) có hệ số là \( - 3\), phần biến là \(x{y^2}\).

+Xét đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^2}y\) có hệ số là \(\dfrac{1}{2}\), phần biến \({x^2}y\).

+Xét đơn thức \( - \dfrac{3}{2}{x^2}y\) có hệ số là \( - \dfrac{3}{2}\), phần biến \({x^2}y\).

c) Tổng các đơn thức trên là đa thức:

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy + \left( { - 3x{y^2}} \right) + \dfrac{1}{2}{x^2}y + \dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y\\ = \dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{2}} \right){x^2}y\\ = \dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} - {x^2}y\end{array}\)

Bậc của đa thức trên là 1+2=3.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Nội dung bài tập 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  1. a) 3/4 + (-5)/6
  2. b) 2/3 - 1/6
  3. c) (-1)/2 * 4/5
  4. d) (-3)/4 : (-9)/10

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ.

a) Giải 3/4 + (-5)/6

Để cộng hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12. Do đó:

  • 3/4 = (3 * 3) / (4 * 3) = 9/12
  • (-5)/6 = (-5 * 2) / (6 * 2) = -10/12

Vậy, 3/4 + (-5)/6 = 9/12 + (-10)/12 = (9 - 10) / 12 = -1/12

b) Giải 2/3 - 1/6

Tương tự như trên, quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Do đó:

  • 2/3 = (2 * 2) / (3 * 2) = 4/6
  • 1/6 giữ nguyên

Vậy, 2/3 - 1/6 = 4/6 - 1/6 = (4 - 1) / 6 = 3/6 = 1/2

c) Giải (-1)/2 * 4/5

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(-1)/2 * 4/5 = (-1 * 4) / (2 * 5) = -4/10 = -2/5

d) Giải (-3)/4 : (-9)/10

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(-3)/4 : (-9)/10 = (-3)/4 * (10)/(-9) = (-3 * 10) / (4 * -9) = -30/-36 = 5/6

Kết luận

Vậy, kết quả của các phép tính là:

  • a) -1/12
  • b) 1/2
  • c) -2/5
  • d) 5/6

Bài tập 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản, giúp học sinh làm quen với các phép toán trên số hữu tỉ. Việc nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và chính xác.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài học và tài liệu liên quan đến chương 1: Số hữu tỉ trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập tương tự trên internet để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8