Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

hãy giải thích hằng đẳng thức

Đề bài

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Cách 1: Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh.

Cách 2: Diện tích ABCD = Diện tích P + Q + R + S

Lời giải chi tiết

Diện tích hình vuông ABCD là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

Diện tích hình vuông ABCD là:

\({S_{ABCD}} = {S_P} + {S_Q} + {S_R} + {S_S} \)

\(= {a^2} + ab + ab + {b^2} \)

\(= {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Do đó \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất hình học liên quan đến các đường chéo của các hình đặc biệt. Cụ thể, bài tập thường yêu cầu chứng minh rằng:

  • Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Phương pháp giải bài tập 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải quyết bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của các hình đặc biệt: Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông là bước đầu tiên và quan trọng nhất.
  2. Vận dụng các định lý: Sử dụng các định lý liên quan đến các đường chéo của các hình đặc biệt để chứng minh các tính chất được yêu cầu.
  3. Sử dụng các tam giác bằng nhau: Trong nhiều trường hợp, việc chứng minh các tam giác bằng nhau (theo các trường hợp bằng nhau của tam giác) sẽ giúp chứng minh các tính chất của đường chéo.
  4. Vẽ hình chính xác: Một hình vẽ chính xác và rõ ràng sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải quyết bài tập.

Lời giải chi tiết bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng O là trung điểm của cả hai đường chéo AC và BD.

Lời giải:

Xét tam giác ABC và tam giác CDA, ta có:

  • AB = CD (tính chất hình bình hành)
  • BC = DA (tính chất hình bình hành)
  • AC là cạnh chung

Do đó, tam giác ABC bằng tam giác CDA (cạnh - cạnh - cạnh). Suy ra ∠BAC = ∠DCA (các góc tương ứng).

Vì ∠BAC = ∠DCA (cmt) mà hai góc này ở vị trí so le trong tạo bởi AC và BD, nên AB // CD (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Tương tự, xét tam giác ABD và tam giác CDB, ta có:

  • AD = CB (tính chất hình bình hành)
  • BD là cạnh chung
  • AB = CD (tính chất hình bình hành)

Do đó, tam giác ABD bằng tam giác CDB (cạnh - cạnh - cạnh). Suy ra ∠ABD = ∠CDB (các góc tương ứng).

Vì ∠ABD = ∠CDB (cmt) mà hai góc này ở vị trí so le trong tạo bởi AC và BD, nên AD // BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vậy O là trung điểm của AC và BD.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để củng cố kiến thức về bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh nên thực hành thêm các bài tập tương tự. Có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập Toán 8 tập 1 hoặc trên các trang web học toán trực tuyến.

Kết luận

Bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8