Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 5, 6 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km

LT 1

    Video hướng dẫn giải

    Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?

    a) \(\frac{{ - 20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}\) và \(\frac{{4{{\rm{x}}^3}}}{{5{y^2}}}\)

    b) \(\frac{{5{\rm{x}} - 10}}{{{x^2} + 1}}\)và \(\frac{{5{\rm{x}} - 10}}{{{x^2} - 1}}\)

    c) \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{4{\rm{x}} - 8}}\)và \(\frac{{4 - 2{\rm{x}}}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào mỗi phân thức đã cho để phân tích các mẫu thức

    Lời giải chi tiết:

    Cặp phân thức có cùng mẫu thức: \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{4{\rm{x}} - 8}}\)\(\frac{{4 - 2{\rm{x}}}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm)

      Phương pháp giải:

      Viết công thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết:

      Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật: \(\frac{x}{y}\)

      HĐ1

        Video hướng dẫn giải

        Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng

        Phương pháp giải:

        Tính thời gian vận động viên đó hoàn thánh chặng leo dốc và chặng xuống dốc

        Lời giải chi tiết:

        - Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc: \(\)\(t = \frac{9}{{x - 5}}\)

        - Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng xuống dốc: \(t = \frac{5}{{x + 10}}\)

        - Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng đường bằng phẳng: \(t = \frac{{36}}{x}\)

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Tròn: \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) không phải là phân thức.

          Vuông: \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) là phân thức chứ.

          Theo em , bạn nào đúng?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào khái niệm phân thức đại số: \(\frac{A}{B}\) là phân thức đại số trong đó: A, B là các đa thức, đa thức B khác đa thức 0.

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy: \(3 + \frac{1}{x}\) không phải là đa thức nên \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) không phải là phân thức

          Vậy, bạn tròn nói đúng.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • LT 1
          • TL

          Video hướng dẫn giải

          Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng

          Phương pháp giải:

          Tính thời gian vận động viên đó hoàn thánh chặng leo dốc và chặng xuống dốc

          Lời giải chi tiết:

          - Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc: \(\)\(t = \frac{9}{{x - 5}}\)

          - Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng xuống dốc: \(t = \frac{5}{{x + 10}}\)

          - Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng đường bằng phẳng: \(t = \frac{{36}}{x}\)

          Video hướng dẫn giải

          Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm)

          Phương pháp giải:

          Viết công thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật

          Lời giải chi tiết:

          Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật: \(\frac{x}{y}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?

          a) \(\frac{{ - 20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}\) và \(\frac{{4{{\rm{x}}^3}}}{{5{y^2}}}\)

          b) \(\frac{{5{\rm{x}} - 10}}{{{x^2} + 1}}\)và \(\frac{{5{\rm{x}} - 10}}{{{x^2} - 1}}\)

          c) \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{4{\rm{x}} - 8}}\)và \(\frac{{4 - 2{\rm{x}}}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mỗi phân thức đã cho để phân tích các mẫu thức

          Lời giải chi tiết:

          Cặp phân thức có cùng mẫu thức: \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{4{\rm{x}} - 8}}\)\(\frac{{4 - 2{\rm{x}}}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\)

          Video hướng dẫn giải

          Tròn: \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) không phải là phân thức.

          Vuông: \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) là phân thức chứ.

          Theo em , bạn nào đúng?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào khái niệm phân thức đại số: \(\frac{A}{B}\) là phân thức đại số trong đó: A, B là các đa thức, đa thức B khác đa thức 0.

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy: \(3 + \frac{1}{x}\) không phải là đa thức nên \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) không phải là phân thức

          Vậy, bạn tròn nói đúng.

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, nghiệm của đa thức và các phép toán trên đa thức. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 8.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1

          Mục 1 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, tìm nghiệm của đa thức và ứng dụng các kiến thức này vào giải các bài toán thực tế.

          Bài 1: Thu gọn đa thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho bằng cách thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Để thu gọn đa thức, ta cần:

          • Tìm các đơn thức đồng dạng.
          • Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
          • Giữ nguyên phần biến của các đơn thức đồng dạng.

          Ví dụ: Thu gọn đa thức 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1. Ta có:

          3x2 - 5x2 + 2x + x + 1 = (3 - 5)x2 + (2 + 1)x + 1 = -2x2 + 3x + 1

          Bài 2: Tìm nghiệm của đa thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm các giá trị của biến x sao cho đa thức bằng 0. Để tìm nghiệm của đa thức, ta cần:

          • Đặt đa thức bằng 0.
          • Giải phương trình để tìm các giá trị của x.

          Ví dụ: Tìm nghiệm của đa thức x2 - 4. Ta có:

          x2 - 4 = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2

          Vậy, nghiệm của đa thức x2 - 4 là x = 2 và x = -2.

          Bài 3: Ứng dụng các phép toán trên đa thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức về đa thức để giải các bài toán thực tế. Ví dụ, tính diện tích của một hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng được biểu diễn bằng các biểu thức đại số.

          Lời khuyên khi giải bài tập

          Để giải bài tập mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần:

          • Nắm vững các kiến thức về đa thức, nghiệm của đa thức và các phép toán trên đa thức.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Công thứcMô tả
          (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
          (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
          a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8