Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.1 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.8.
Đề bài
Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.8.

Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định lí tổng các góc trong một tứ giác bằng \(360^0\)
Lời giải chi tiết
• Hình 3.8a)

Xét tứ giác ABCD có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\)
Hay \(90°+90°+\widehat C+90°=360°\)
Khi đó \(\widehat C\)+270°=360°
Do đó \(\widehat C\)=360°−270°=90°.
Vậy \(\widehat C\)=90°
• Hình 3.8b)

Vì \(\widehat {{\rm{VUS}}}\) và \(\widehat {VUx}\) là hai góc kề bù nên ta có: \(\widehat {{\rm{VUS}}} + \widehat {VUx} = {180^o}\)
Hay \(\widehat {{\rm{VUS}}}\)+60°=180°
Suy ra \(\widehat {{\rm{VUS}}}\)=180°−60°=120°
Vì \(\widehat {US{\rm{R}}}\)và \(\widehat {USy}\)là hai góc kề bù nên ta có: \(\widehat {US{\rm{R}}} + \widehat {USy} = {180^o}\)
Hay \(\widehat {US{\rm{R}}}\)+110°=180o
Suy ra \(\widehat {US{\rm{R}}}\) =180°−110°=70°
Do đó \(\widehat {US{\rm{R}}}\)=70°
Xét tứ giác VUSR có:
\(\widehat V + \widehat {{\rm{VUS}}} + \widehat {V{\rm{SR}}} + \widehat R = {360^o}\)
Hay 90°+120°+70°+\(\widehat R\)=360°
Khi đó 280°+\(\widehat R\)=360°
Do đó \(\widehat R\)=360°−280°=80°
Vậy \(\widehat R\)=80°
Bài 3.1 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 3: Đa thức một biến. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đa thức một biến, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia) và các tính chất của chúng để giải quyết.
Bài tập 3.1 thường xoay quanh việc:
Để giải bài 3.1 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần:
Dưới đây là ví dụ về lời giải chi tiết cho một dạng bài tập thường gặp trong bài 3.1:
Cho đa thức P(x) = 2x2 - 5x + 3. Hãy thu gọn đa thức và tìm nghiệm của đa thức.
Lời giải:
Đa thức P(x) = 2x2 - 5x + 3 đã là đa thức thu gọn. Để tìm nghiệm của đa thức, ta giải phương trình P(x) = 0:
2x2 - 5x + 3 = 0
Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:
Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1
x1 = (5 + √1) / (2 * 2) = (5 + 1) / 4 = 3/2
x2 = (5 - √1) / (2 * 2) = (5 - 1) / 4 = 1
Vậy, nghiệm của đa thức P(x) là x1 = 3/2 và x2 = 1.
Ngoài dạng bài tập tìm nghiệm và thu gọn đa thức, bài 3.1 còn xuất hiện các dạng bài tập khác như:
Để giải bài tập 3.1 một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Bài 3.1 trang 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đa thức một biến. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.
Chúc các em học tập tốt!