Logo Header
  1. Môn Toán
  2. nhận dạng thần tốc đồ thị hàm số – lưu huy thưởng

nhận dạng thần tốc đồ thị hàm số – lưu huy thưởng

Bạn đang xem tài liệu nhận dạng thần tốc đồ thị hàm số – lưu huy thưởng được biên soạn theo tài liệu toán mới nhất. Tài liệu này hệ thống hóa kiến thức một cách khoa học, phù hợp cho mọi lộ trình học từ cơ bản đến nâng cao. Hãy khai thác triệt để nội dung để bứt phá điểm số và tự tin chinh phục mọi kỳ thi nhé!

Tài liệu hướng dẫn nhận diện đồ thị hàm số: Phân tích chuyên sâu và ứng dụng

Tài liệu 12 trang này cung cấp một phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả để nhận diện nhanh chóng các loại đồ thị hàm số phổ biến dựa trên các đặc điểm cụ thể của hệ số. Tài liệu được cấu trúc thành 5 phần chính, tập trung vào các hàm bậc ba, bậc bốn trùng phương, phân thức hữu tỉ, hàm chứa giá trị tuyệt đối và đồ thị hàm số đạo hàm. Dưới đây là phân tích chi tiết và đánh giá về nội dung của từng phần.

  1. Hàm bậc ba: Giải mã dấu hiệu hệ số
    • Hệ số a: Dấu của 'a' xác định chiều của đồ thị: 'a > 0' đồ thị thăng thiên, 'a < 0' đồ thị độn thổ. Đây là một quy tắc cơ bản và dễ dàng áp dụng.
    • Mối quan hệ giữa a và b: 'ab < 0' gợi ý điểm uốn lệch khỏi gốc tọa độ hoặc hai điểm cực trị lệch khỏi gốc tọa độ. 'b = 0' cho thấy điểm uốn nằm trên trục Oy và hai điểm cực trị đối xứng qua Oy.
    • Hệ số c: 'c = 0' tương ứng với việc đồ thị đi qua gốc tọa độ, 'ac > 0' hoặc 'c = 0' cho thấy không có cực trị, và 'ac < 0' cho thấy hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục tung.
    • Hệ số d: 'd' xác định giao điểm của đồ thị với trục tung: 'd > 0' giao điểm nằm trên trục tung, 'd < 0' giao điểm nằm dưới trục tung, 'd = 0' giao điểm trùng với gốc tọa độ.

    Nhận xét: Phần này cung cấp một hệ thống các dấu hiệu rõ ràng, giúp học sinh nhanh chóng xác định các thông số quan trọng của hàm bậc ba chỉ bằng cách quan sát đồ thị.

  2. Hàm bậc bốn trùng phương: Phân tích sự tương quan
    • Hệ số a: Tương tự như hàm bậc ba, 'a > 0' xác định chiều của đồ thị.
    • Mối quan hệ giữa a và b: 'ab < 0' cho thấy đồ thị có 3 điểm cực trị, trong khi 'ab ≥ 0' chỉ ra đồ thị có 1 điểm cực trị.
    • Hệ số c: 'c > 0' giao điểm với trục tung nằm trên trục tung, 'c < 0' giao điểm nằm dưới trục tung, 'c = 0' giao điểm trùng gốc tọa độ.

    Nhận xét: Phần này tập trung vào mối liên hệ giữa các hệ số và số lượng điểm cực trị, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình dạng của đồ thị hàm bậc bốn trùng phương.

  3. Hàm phân thức hữu tỉ: Đọc vị tiệm cận và giao điểm
    • Mối quan hệ giữa a và b: 'ab < 0' giao điểm với trục Ox nằm phía “phải” điểm O, 'ab > 0' giao điểm nằm phía “trái” điểm O, 'a = 0' không cắt trục Ox.
    • Mối quan hệ giữa a và c: 'ac > 0' tiệm cận ngang nằm “phía trên” Ox, 'ac < 0' tiệm cận ngang nằm “phía dưới” Ox, 'a = 0' tiệm cận ngang trùng Ox.
    • Mối quan hệ giữa b và d: 'bd > 0' giao điểm với trục Oy nằm trên trục Oy, 'bd < 0' giao điểm nằm dưới trục Oy, 'b = 0' giao điểm trùng gốc tọa độ.
    • Mối quan hệ giữa c và d: 'cd < 0' tiệm cận đứng nằm “bên phải” Oy, 'cd > 0' tiệm cận đứng nằm “bên trái” Oy, 'd = 0' tiệm cận đứng trùng Oy.

    Nhận xét: Phần này nhấn mạnh vai trò của các hệ số trong việc xác định vị trí của tiệm cận và giao điểm, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm phân thức hữu tỉ.

  4. Hàm chứa giá trị tuyệt đối: Biến đổi đồ thị một cách linh hoạt
    • |f(x)|: Giữ nguyên phần đồ thị nằm trên trục Ox và lấy đối xứng phần nằm dưới trục Ox lên trên.
    • f(|x|): Giữ nguyên phần đồ thị nằm bên phải trục Oy và lấy đối xứng phần bên phải sang bên trái.
    • |x – a|g(x): Giữ nguyên phần đồ thị ứng với x > a và lấy đối xứng phần ứng với x < a qua trục Ox.

    Nhận xét: Phần này trình bày các quy tắc biến đổi đồ thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối một cách trực quan và dễ hiểu.

  5. Đồ thị hàm số đạo hàm: Liên hệ giữa đạo hàm và tính chất hàm số
    • Số giao điểm với trục hoành: Số giao điểm của đồ thị f'(x) với trục hoành tương ứng với số điểm cực trị của hàm số f(x).
    • Vị trí trên/dưới trục hoành: Vị trí của đồ thị f'(x) trên hoặc dưới trục hoành cho biết khoảng hàm số f(x) đồng biến hay nghịch biến.

    Nhận xét: Phần này giúp học sinh hiểu rõ mối liên hệ giữa đồ thị hàm số và đồ thị hàm số đạo hàm, từ đó suy ra các tính chất của hàm số gốc.

Đánh giá chung:

Tài liệu này là một nguồn tài liệu học tập hữu ích cho học sinh THPT trong quá trình ôn tập và luyện thi môn Toán. Các dấu hiệu nhận biết được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và có tính ứng dụng cao. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả của tài liệu, có thể bổ sung thêm các ví dụ minh họa cụ thể và các bài tập thực hành để học sinh có cơ hội rèn luyện kỹ năng nhận diện đồ thị hàm số.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung nhận dạng thần tốc đồ thị hàm số – lưu huy thưởng trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
images-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-01.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-02.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-03.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-04.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-05.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-06.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-07.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-08.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-09.jpgimages-post/nhan-dang-than-toc-do-thi-ham-so-luu-huy-thuong-10.jpg

File nhận dạng thần tốc đồ thị hàm số – lưu huy thưởng PDF Chi Tiết

TÌM KIẾM THEO TỪ KHÓA