Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Khám phá ngay nội dung Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - SGK Toán 7 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 2 trong chương trình Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào các phép toán cơ bản với số hữu tỉ: cộng, trừ, nhân, chia.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp cho các em những kiến thức nền tảng, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để nắm vững nội dung bài học này.

Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - SGK Toán 7 - Cánh diều

I. Lý thuyết cơ bản về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số \frac{a}{b}, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ tuân theo các quy tắc sau:

  1. Cộng hai số hữu tỉ:\frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{ad + bc}{bd}
  2. Trừ hai số hữu tỉ:\frac{a}{b} - \frac{c}{d} = \frac{ad - bc}{bd}
  3. Nhân hai số hữu tỉ:\frac{a}{b} \times \frac{c}{d} = \frac{ac}{bd}
  4. Chia hai số hữu tỉ:\frac{a}{b} : \frac{c}{d} = \frac{a}{b} \times \frac{d}{c} = \frac{ad}{bc} (với c \neq 0)

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng \frac{1}{2} + \frac{2}{3}

Giải:

\frac{1}{2} + \frac{2}{3} = \frac{1 \times 3 + 2 \times 2}{2 \times 3} = \frac{3 + 4}{6} = \frac{7}{6}

Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ \frac{3}{4} - \frac{1}{2}

Giải:

\frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{3 - 2}{4} = \frac{1}{4}

Ví dụ 3: Thực hiện phép nhân \frac{2}{5} \times \frac{3}{7}

Giải:

\frac{2}{5} \times \frac{3}{7} = \frac{2 \times 3}{5 \times 7} = \frac{6}{35}

Ví dụ 4: Thực hiện phép chia \frac{4}{9} : \frac{2}{3}

Giải:

\frac{4}{9} : \frac{2}{3} = \frac{4}{9} \times \frac{3}{2} = \frac{4 \times 3}{9 \times 2} = \frac{12}{18} = \frac{2}{3}

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính các biểu thức sau:

  • a) \frac{1}{3} + \frac{5}{6}
  • b) \frac{7}{8} - \frac{1}{4}
  • c) \frac{2}{3} \times \frac{9}{4}
  • d) \frac{5}{6} : \frac{1}{2}

Bài 2: Một cửa hàng có \frac{3}{5} tấn gạo. Cửa hàng đã bán được \frac{1}{2} tấn gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Bài 3: Một người có \frac{2}{3} số tiền. Người đó dùng \frac{1}{4} số tiền để mua sách. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu phần số tiền?

IV. Lưu ý quan trọng

  • Khi thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, cần quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ.
  • Khi nhân, chia hai số hữu tỉ, có thể rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính để đơn giản hóa biểu thức.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Hy vọng với những kiến thức và ví dụ trên, các em học sinh sẽ nắm vững cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7