Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6. Phép vị tự

Bài 6. Phép vị tự

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6. Phép vị tự trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6. Phép vị tự - Toán 11 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Phép vị tự trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng về phép vị tự, bao gồm định nghĩa, tính chất và ứng dụng của nó trong giải toán.

Chúng tôi sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm quan trọng, giải các bài tập ví dụ minh họa và giúp bạn nắm vững kiến thức này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bài 6. Phép vị tự - Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Phép vị tự là một phép biến hình quan trọng trong hình học, đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết nhiều bài toán liên quan đến sự tương đồng và đồng dạng của các hình. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về định nghĩa, tính chất, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết chúng.

1. Định nghĩa phép vị tự

Phép vị tự là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' nằm trên tia OM và OM' = k.OM, với k là một số thực dương gọi là tỉ số vị tự. O được gọi là tâm vị tự.

2. Tính chất của phép vị tự

  • Phép vị tự bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • Phép vị tự biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng ban đầu.
  • Phép vị tự biến một đường tròn thành một đường tròn có cùng tâm và bán kính bằng k lần bán kính đường tròn ban đầu.

3. Các dạng bài tập thường gặp

  1. Bài tập xác định ảnh của một điểm qua phép vị tự: Cho điểm M và phép vị tự V(O, k). Tìm điểm M' là ảnh của M qua phép vị tự V.
  2. Bài tập xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự: Cho hai hình H và H'. Tìm tâm vị tự O và tỉ số k sao cho H' là ảnh của H qua phép vị tự V(O, k).
  3. Bài tập ứng dụng phép vị tự để chứng minh sự đồng dạng của hai tam giác: Sử dụng tính chất bảo toàn khoảng cách của phép vị tự để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
  4. Bài tập ứng dụng phép vị tự để giải các bài toán hình học: Sử dụng phép vị tự để tìm các điểm đặc biệt của hình, chứng minh các tính chất hình học.

4. Phương pháp giải bài tập phép vị tự

Để giải các bài tập về phép vị tự, cần nắm vững định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan. Ngoài ra, cần chú ý đến việc vẽ hình chính xác và sử dụng các công cụ hình học để hỗ trợ việc giải bài tập.

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho điểm A(1, 2) và phép vị tự V(O, 2) với O(0, 0). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép vị tự V.

Giải: Vì V(O, 2) nên A' = V(A) = 2A = 2(1, 2) = (2, 4). Vậy A'(2, 4).

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k. Chứng minh rằng tam giác A'B'C' là ảnh của tam giác ABC qua một phép vị tự.

Giải: Gọi O là tâm vị tự của hai tam giác ABC và A'B'C'. Khi đó, tồn tại một phép vị tự V(O, k) sao cho A' = V(A), B' = V(B), C' = V(C). Do đó, tam giác A'B'C' là ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự V(O, k).

6. Luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép vị tự, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho điểm M(3, -1) và phép vị tự V(I, -2) với I(1, 0). Tìm tọa độ điểm M'.
  • Bài 2: Cho hai đường tròn (O, R) và (O', R'). Tìm tâm vị tự và tỉ số vị tự của hai đường tròn.
  • Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng M là tâm vị tự của phép vị tự biến A thành B và C thành A.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về phép vị tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11