Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.21 trang 29 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 2), B(3; 6).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 2), B(3; 6). Viết phương trình đường tròn (C) là ảnh của đường tròn đường kính AB qua phép vị tự \({V_{(O,3)}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

- Tìm ảnh của tâm qua \({V_{(O,3)}}\) bằng cách: Nếu \({V_{(I,k)}}{\rm{[}}M(x,y){\rm{]}} = M'(x',y')\). Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' - a = k(x - a)\\y' - b = k(y - b)\end{array} \right.\) với \(I(a;b)\)

- Phương trình đường tròn tâm I (a,b), bán kính R là: \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ a}}} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ b}}} \right)^2}\; = {\rm{ }}{{\rm{R}}^2}.\)

Lời giải chi tiết

Gọi I là trung điểm của AB, ta có I(2; 4) là tâm của đường tròn đường kính AB với bán kính là \(R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {2 - 4} \right)}^2}} = \sqrt 5 \).

Gọi I' và R' lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C).

Vì đường tròn (C) là ảnh của đường tròn đường kính AB qua phép vị tự\({V_{(O,3)}}\) nên I' là ảnh của I qua phép vị tự \({V_{(O,3)}}\) và \(R' = 3R = \;3\sqrt 5 \).

Khi đó ta có: \(\overrightarrow {OI'} = 3\overrightarrow {OI} \). Từ đó suy ra I'(6; 12).

Phương trình đường tròn (C) là \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}6} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}12} \right)^2}\; = \;{\left( {3\sqrt 5 } \right)^2}\) hay \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}6} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}12} \right)^2}\; = {\rm{ }}45.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Giới thiệu chung

Bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Nội dung bài toán 1.21 trang 29

Bài toán 1.21 thường có dạng như sau: Cho hàm số y = f(x). Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số.

Phương pháp giải bài toán 1.21 trang 29

Để giải bài toán 1.21 trang 29, bạn có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định tập xác định: Tìm các giá trị của x sao cho hàm số f(x) có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm f'(x): Đạo hàm của hàm số f(x) là f'(x).
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Dựa vào dấu của f'(x) để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: Thay các giá trị x của điểm cực trị vào hàm số f(x) để tìm giá trị tương ứng.
  6. Xác định tập giá trị: Dựa vào các điểm cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến để xác định tập giá trị của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài 1.21 trang 29

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số.

Giải:

  • Tập xác định: D = R (hàm số xác định trên toàn bộ tập số thực).
  • Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  • Điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến:
    • y' > 0 khi x < 0 hoặc x > 2, hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
    • y' < 0 khi 0 < x < 2, hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Giá trị tại điểm cực trị:
    • y(0) = 2
    • y(2) = 8 - 12 + 2 = -2
  • Tập giá trị: Tập giá trị của hàm số là R.

Lưu ý khi giải bài toán 1.21 trang 29

Khi giải bài toán 1.21 trang 29, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm về hàm số và đồ thị.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Phân tích dấu của đạo hàm một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài toán 1.21 trang 29, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
  • Bài 1.23 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 1.21 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số và đồ thị. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn có thể tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11