Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Chúng tôi tập trung vào việc hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 10 và 11 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Hãy cùng bắt đầu!

Phép tịnh tiến biến \({T_{\overrightarrow u }}\) iến M thành M', N thành N' (H.1.7).

Luyện tập 2

    Cho đường tròn (O; R) và điểm O' khác điểm O. Với mỗi điểm M thuộc (O; R) sao cho O, O', M không thẳng hàng, vẽ hình bình hành MOO'M'. Hỏi khi M thay đổi trên (O; R) thì M' thay đổi trên đường nào?

    Phương pháp giải:

    Vẽ hình và chứng minh M’ thay đổi trên trên đường tròn (O'; R) là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

    Ta có: MOO'M' là hình bình hành nên \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {O'M'} \) và \(\overrightarrow {OO'} = \overrightarrow {MM'} \)

    Vì OM = R nên \(O'M' = \left| {\overrightarrow {O'M'} } \right| = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = R\) , R cố định nên O' luôn cách M' một khoảng không đổi bằng R.

    Do O, O' cố định và \(\overrightarrow {OO'} = \overrightarrow {MM'} \) nên phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) biến điểm M thành điểm M'. Suy ra nếu M thay đổi trên (O; R) thì M' luôn là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

    Lại có phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn có bán kính là R và có tâm là ảnh của tâm O qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) hay chính là điểm O'. Điều này có nghĩa là đường tròn (O'; R) là ảnh của đường tròn (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

    Mà O'M' = R không đổi nên M' luôn thuộc đường tròn (O'; R).

    Vậy khi M thay đổi trên (O; R) thì M' thay đổi trên đường tròn (O'; R) là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

    Hoạt động 2

      Phép tịnh tiến biến \({T_{\overrightarrow u }}\) iến M thành M', N thành N' (H.1.7).

      a) Có nhận xét gì về \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'M} \) và \(\overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

      b) Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {M'N'} \).

      Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ, áp dụng quy tắc 3 điểm điểm làm.

      Lời giải chi tiết:

      a) Phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến điểm M thành M' thì \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) và biến N thành N' thì \(\overrightarrow {NN'} = \vec u\).

      Ta có: \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow u + \overrightarrow {M'N} \) và \(\overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow u \)

      Do đó, \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

      b) Theo quy tắc ba điểm ta có: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} \) và \(\overrightarrow {M'N'} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

      Mà theo câu a) ta có: \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

      Do đó, \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {M'N'} \)

      Vận dụng 2

        Trong việc lát mặt phẳng bởi các tam giác đều bằng nhau như được thể hiện trong Hình 1.10, phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) có biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh, mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ hay không?

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, dựa vào định nghĩa: Cho vectơ \(\overrightarrow u \). Phép hiến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) gọi là phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \), kí hiệu \({T_{\overrightarrow u }}\). Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ tịnh tiến.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 2

        Đặt một số điểm như hình vẽ.

        Ta thấy: \(\overrightarrow {HE} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {CD} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {EF} = \overrightarrow u \) nên phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến các điểm H, C, E tương ứng thành E, D, F. Do đó, \({T_{\overrightarrow u }}\) biến tam giác HCE thành tam giác EDF hay phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến một viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh. Đối với các viên gạch màu xanh khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh. Ta cũng có: \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {DG} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {EF} = \overrightarrow u \) nên phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến các điểm C, D, E tương ứng thành D, G, F. Do đó, \({T_{\overrightarrow u }}\) biến tam giác CDE thành tam giác DGF hay phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến một viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ. Đối với các viên gạch màu đỏ khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng 2

        Phép tịnh tiến biến \({T_{\overrightarrow u }}\) iến M thành M', N thành N' (H.1.7).

        a) Có nhận xét gì về \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'M} \) và \(\overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

        b) Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {M'N'} \).

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, áp dụng quy tắc 3 điểm điểm làm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến điểm M thành M' thì \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) và biến N thành N' thì \(\overrightarrow {NN'} = \vec u\).

        Ta có: \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow u + \overrightarrow {M'N} \) và \(\overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow u \)

        Do đó, \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

        b) Theo quy tắc ba điểm ta có: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} \) và \(\overrightarrow {M'N'} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

        Mà theo câu a) ta có: \(\overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow {M'N} + \overrightarrow {NN'} \)

        Do đó, \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {M'N'} \)

        Cho đường tròn (O; R) và điểm O' khác điểm O. Với mỗi điểm M thuộc (O; R) sao cho O, O', M không thẳng hàng, vẽ hình bình hành MOO'M'. Hỏi khi M thay đổi trên (O; R) thì M' thay đổi trên đường nào?

        Phương pháp giải:

        Vẽ hình và chứng minh M’ thay đổi trên trên đường tròn (O'; R) là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

        Ta có: MOO'M' là hình bình hành nên \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {O'M'} \) và \(\overrightarrow {OO'} = \overrightarrow {MM'} \)

        Vì OM = R nên \(O'M' = \left| {\overrightarrow {O'M'} } \right| = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = R\) , R cố định nên O' luôn cách M' một khoảng không đổi bằng R.

        Do O, O' cố định và \(\overrightarrow {OO'} = \overrightarrow {MM'} \) nên phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) biến điểm M thành điểm M'. Suy ra nếu M thay đổi trên (O; R) thì M' luôn là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

        Lại có phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn có bán kính là R và có tâm là ảnh của tâm O qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) hay chính là điểm O'. Điều này có nghĩa là đường tròn (O'; R) là ảnh của đường tròn (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

        Mà O'M' = R không đổi nên M' luôn thuộc đường tròn (O'; R).

        Vậy khi M thay đổi trên (O; R) thì M' thay đổi trên đường tròn (O'; R) là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

        Trong việc lát mặt phẳng bởi các tam giác đều bằng nhau như được thể hiện trong Hình 1.10, phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) có biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh, mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ hay không?

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, dựa vào định nghĩa: Cho vectơ \(\overrightarrow u \). Phép hiến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) gọi là phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \), kí hiệu \({T_{\overrightarrow u }}\). Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ tịnh tiến.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

        Đặt một số điểm như hình vẽ.

        Ta thấy: \(\overrightarrow {HE} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {CD} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {EF} = \overrightarrow u \) nên phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến các điểm H, C, E tương ứng thành E, D, F. Do đó, \({T_{\overrightarrow u }}\) biến tam giác HCE thành tam giác EDF hay phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến một viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh. Đối với các viên gạch màu xanh khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh. Ta cũng có: \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {DG} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {EF} = \overrightarrow u \) nên phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến các điểm C, D, E tương ứng thành D, G, F. Do đó, \({T_{\overrightarrow u }}\) biến tam giác CDE thành tam giác DGF hay phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến một viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ. Đối với các viên gạch màu đỏ khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức tiếp theo.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 10

        Trang 10 thường chứa các bài tập áp dụng trực tiếp các định nghĩa, định lý và công thức đã học. Các bài tập này thường có dạng:

        • Bài tập 1: Kiểm tra hiểu biết về khái niệm...
        • Bài tập 2: Tính toán giá trị biểu thức...
        • Bài tập 3: Chứng minh đẳng thức...

        Để giải các bài tập này, bạn cần:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
        2. Áp dụng đúng công thức và định lý liên quan.
        3. Thực hiện các phép tính một cách chính xác.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 11

        Trang 11 thường chứa các bài tập nâng cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo. Các bài tập này thường có dạng:

        • Bài tập 4: Giải phương trình...
        • Bài tập 5: Giải bất phương trình...
        • Bài tập 6: Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất...

        Để giải các bài tập này, bạn cần:

        1. Phân tích đề bài và tìm ra hướng giải quyết.
        2. Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số và giải phương trình/bất phương trình.
        3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập

        Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

        Lời giải:

        2x + 3 = 7

        2x = 7 - 3

        2x = 4

        x = 2

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên thành thạo.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán... có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

        Tổng kết

        Việc giải bài tập mục 2 trang 10, 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự kiên trì, cẩn thận và nắm vững kiến thức. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        a2 - b2 = (a - b)(a + b)Hiệu hai bình phương
        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
        (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11