Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 54, 55, 56 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Quan sát Hình 3.5 và cho biết các hình A, B, C có phải là hình chiếu của hình ℋ qua các phép chiếu song song hoặc vuông góc hay không.

Luyện tập 3

    Thực hiện Ví dụ 3 khi mặt phẳng hình chiếu đứng (P1) song song với mặt phẳng (SBD), mặt phẳng hình chiếu bằng (P2) song song với mặt phẳng (ABCD).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học để trả lời

    Lời giải chi tiết:

    Vì đường thẳng BD vuông góc với mặt phẳng (SAC) nên cũng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng (P1). Do đó hình chiếu đứng của ba điểm B, O, D trùng nhau.

    Do vậy hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình chóp S.ABCD trong trường hợp này lần lượt được vẽ như hình dưới đây:

    Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

    Hoạt động 2

      Quan sát Hình 3.5 và cho biết các hình A, B, C có phải là hình chiếu của hình qua các phép chiếu song song hoặc vuông góc hay không. Nếu có hãy chỉ rõ mặt phẳng chiếu và phương chiếu của mỗi phép chiếu đó.

      Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 3.5 để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      Hình A là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P1), phương chiếu song song với Oy.

      Hình B là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P2), phương chiếu song song với Oz.

      Hình C là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P3), phương chiếu song song với Ox.

      Luyện tập 2

         Xác định hình chiếu vuông góc của hình (H.3.8a) trong các hình dưới đây.

        Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

        Lời giải chi tiết:

        Hình 3.8b là hình chiếu đứng của hình ℋ. 

        Hình 3.8c là hình chiếu cạnh của hình ℋ. 

        Hình 3.8d không là hình chiếu vuông góc nào của hình ℋ.

        Câu hỏi

          Hãy giải thích tại sao trong Hình 3.9b, điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của AC).

          Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 3.9 để trả lời

          Lời giải chi tiết:

          Vì với hướng nhìn từ trước, điểm B trùng với điểm O của vật thể, nói cách khác điểm B' (hình chiếu đứng của B) trùng với điểm O' (hình chiếu đứng của O).

          Mà điểm O là trung điểm của AC, nên O' là trung điểm của A'C' (hình chiếu đứng của AC).

          Do vậy điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của AC).

          Vận dụng 1

            Trong vẽ kĩ thuật có hai phương pháp chiếu là phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể luôn nằm giữa người quan sát và các mặt phẳng hình chiếu (H.3.5), còn phương pháp chiếu góc thứ ba thì các mặt phẳng hình chiếu luôn nằm giữa người quan sát và vật thể (H.3.10). Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau. Hãy giải thích tại sao.

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau vì phương chiếu và mặt phẳng chiếu của hai phương pháp là như nhau nên sẽ nhận được những hình bằng nhau.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 2
            • Luyện tập 2
            • Luyện tập 3
            • Câu hỏi
            • Vận dụng 1

            Quan sát Hình 3.5 và cho biết các hình A, B, C có phải là hình chiếu của hình qua các phép chiếu song song hoặc vuông góc hay không. Nếu có hãy chỉ rõ mặt phẳng chiếu và phương chiếu của mỗi phép chiếu đó.

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3.5 để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            Hình A là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P1), phương chiếu song song với Oy.

            Hình B là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P2), phương chiếu song song với Oz.

            Hình C là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P3), phương chiếu song song với Ox.

             Xác định hình chiếu vuông góc của hình (H.3.8a) trong các hình dưới đây.

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

            Lời giải chi tiết:

            Hình 3.8b là hình chiếu đứng của hình ℋ. 

            Hình 3.8c là hình chiếu cạnh của hình ℋ. 

            Hình 3.8d không là hình chiếu vuông góc nào của hình ℋ.

            Thực hiện Ví dụ 3 khi mặt phẳng hình chiếu đứng (P1) song song với mặt phẳng (SBD), mặt phẳng hình chiếu bằng (P2) song song với mặt phẳng (ABCD).

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức đã học để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            Vì đường thẳng BD vuông góc với mặt phẳng (SAC) nên cũng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng (P1). Do đó hình chiếu đứng của ba điểm B, O, D trùng nhau.

            Do vậy hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình chóp S.ABCD trong trường hợp này lần lượt được vẽ như hình dưới đây:

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

            Hãy giải thích tại sao trong Hình 3.9b, điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của AC).

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3.9 để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            Vì với hướng nhìn từ trước, điểm B trùng với điểm O của vật thể, nói cách khác điểm B' (hình chiếu đứng của B) trùng với điểm O' (hình chiếu đứng của O).

            Mà điểm O là trung điểm của AC, nên O' là trung điểm của A'C' (hình chiếu đứng của AC).

            Do vậy điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của AC).

            Trong vẽ kĩ thuật có hai phương pháp chiếu là phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể luôn nằm giữa người quan sát và các mặt phẳng hình chiếu (H.3.5), còn phương pháp chiếu góc thứ ba thì các mặt phẳng hình chiếu luôn nằm giữa người quan sát và vật thể (H.3.10). Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau. Hãy giải thích tại sao.

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5

            Phương pháp giải:

            Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau vì phương chiếu và mặt phẳng chiếu của hai phương pháp là như nhau nên sẽ nhận được những hình bằng nhau.

            Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 54, 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và ứng dụng của vectơ để giải quyết các bài toán hình học không gian.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Các phép toán vectơ trong không gian

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ trong không gian. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ và hiểu rõ ý nghĩa hình học của các phép toán này.

            1. Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính a + b2a.
            2. Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ với một số thực.

            Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ trong không gian và sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tích vô hướng và hiểu rõ mối liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.

            1. Ví dụ 2: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng a.b và xác định góc giữa hai vectơ.
            2. Hướng dẫn: Sử dụng công thức tính tích vô hướng và công thức tính góc giữa hai vectơ.

            Bài 3: Ứng dụng của tích vô hướng

            Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, chẳng hạn như hai đường thẳng vuông góc, hai vectơ cùng phương, v.v. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần hiểu rõ ý nghĩa hình học của tích vô hướng và biết cách áp dụng tích vô hướng vào các bài toán hình học.

            1. Ví dụ 3: Chứng minh rằng hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-3; -6; -9) cùng phương.
            2. Hướng dẫn: Sử dụng điều kiện hai vectơ cùng phương: tồn tại một số thực k sao cho a = kb.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ trong không gian.
            • Hiểu rõ ý nghĩa hình học của các phép toán vectơ và tích vô hướng.
            • Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách làm nhiều bài tập khác nhau.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học để kiểm tra kết quả.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 54, 55, 56 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Bảng tổng hợp công thức quan trọng

            Công thứcMô tả
            a + b = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2)Phép cộng vectơ
            ka = (kx1; ky1; kz1)Phép nhân vectơ với một số thực
            a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2Tích vô hướng của hai vectơ

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11