Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết từng bài tập trong mục 1 trang 46 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho sơ đồ như trên Hình 2.28, ở đó A, B, C, D, E, F là các địa điểm nối với nhau bởi các con đường với độ dài của mỗi con đường được cho như trên hình.

Đề bài

Cho sơ đồ như trên Hình 2.28, ở đó A, B, C, D, E, F là các địa điểm nối với nhau bởi các con đường với độ dài của mỗi con đường được cho như trên hình.

a) Hãy chỉ ra 2 đường đi từ A đến F và so sánh độ dài của hai đường đi đó.

b) Với mỗi đỉnh V của sơ đồ trên Hình 2.28, ta gắn số I(V) là khoảng cách ngắn nhất để đi từ A đến V và gọi là nhãn vĩnh viễn của đỉnh V. Như vậy, ta có ngay I(A) = 0. Dựa vào Hình 2.28, hãy tìm các nhãn vĩnh viễn I(B), I(C) của hai đỉnh kề với A là B, C. 

Giải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

Quan sát hình 2.28 để trả lời

Lời giải chi tiết

a) Hai đường đi từ A đến F, chẳng hạn là ABEF và ACEF.

Độ dài của đường đi ABEF là AB + BE + EF = 3 + 2 + 8 = 13.

 Độ dài của đường đi ACEF là AC + CE + EF = 1 + 5 + 8 = 14.

Do đó, đường đi ABEF có độ dài ngắn hơn đường đi ACEF.

b) I(B) và I(C) lần lượt là các khoảng cách ngắn nhất để đi từ A đến B và C.

Ta có I(B) = AB = 3, I(C) = AC = 1.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Mục 1 trang 46 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước, giúp bạn hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các bài toán một cách chính xác.

Nội dung chính của Mục 1 trang 46

Để hiểu rõ hơn về nội dung của Mục 1 trang 46, chúng ta cần xem xét các khái niệm và định lý quan trọng được đề cập. Thông thường, mục này sẽ bao gồm các bài tập về:

  • Định nghĩa và tính chất của các hàm số lượng giác: Hàm sin, cosin, tang, cotang và các tính chất cơ bản của chúng.
  • Biến đổi lượng giác: Các công thức biến đổi lượng giác thường dùng như công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi.
  • Giải phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao.
  • Ứng dụng của hàm số lượng giác: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số lượng giác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Bài 1: ...

Đề bài: ...

Lời giải: ...

Bài 2: ...

Đề bài: ...

Lời giải: ...

Bài 3: ...

Đề bài: ...

Lời giải: ...

Các lưu ý khi giải bài tập

Để đạt hiệu quả cao trong quá trình giải bài tập, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng công thức chính xác: Chọn công thức phù hợp với từng bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Giải phương trình lượng giác sin(x) = 1/2

Lời giải: Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải các bài tập trong Mục 1 trang 46, bạn có thể mở rộng kiến thức bằng cách:

  • Đọc thêm sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: Tìm hiểu sâu hơn về các khái niệm và định lý liên quan.
  • Xem các video bài giảng online: Học hỏi từ các giáo viên và chuyên gia.
  • Tham gia các diễn đàn và nhóm học tập: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với những người khác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11