Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải tính đạo hàm, tìm cực trị và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong HĐ7, bằng cách xét tam giác vuông OIA

Đề bài

Trong HĐ7, bằng cách xét tam giác vuông OIA và tính tỉ số \(\frac{{IA}}{{OA}}\) , chứng minh rằng trong phép chiếu trục đo vuông góc đều thì \(p = q = r = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Các tỉ số \(p = \frac{{O'A'}}{{OA}},q = \frac{{O'B'}}{{OB}},r = \frac{{O'C'}}{{OC}}\) lần lượt là hệ số biến dạng theo trục \(O'x';\,\,O'y';\,\,O'z'\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 3

Gọi M là trung điểm của BC.

Ta có: O.ABC là hình chóp tam giác đều nên OA = OB = OC. 

Vì I là tâm tam giác đều ABC nên . (1)

Tam giác OBC vuông cân tại O nên OM vừa là đường cao, vừa là đường phân giác, vừa là đường trung tuyến.

Suy ra \(OM = \frac{1}{2}BC\) hay 2OM = BC.

Tam giác vuông cân OBC có \(2O{B^2}\; = {\rm{ }}B{C^2}.\)

Do đó: \(2O{B^2}\; = {\rm{ }}4O{M^2}\). Suy ra \(O{M^2}\; = \frac{1}{2}O{A^2}.{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Tam giác OIM vuông tại I có: \(O{I^2}\; + {\rm{ }}I{M^2}\; = {\rm{ }}O{M^2}.{\rm{ }}\left( 3 \right)\)

Mà \(O{I^2}\; = {\rm{ }}O{A^2}\;-{\rm{ }}I{A^2}\) (tam giác OIA vuông tại I) (4)

Thay (1), (2), (4) vào (3) ta được: \(O{A^2} - I{A^2} + \frac{1}{4}I{A^2} = \frac{1}{2}O{A^2}\)

Suy ra \(\frac{{I{A^2}}}{{O{A^2}}} = \frac{2}{3}\) nên \(\frac{{IA}}{{OA}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

Mà IA = O'A' (do AIO'A' là hình bình hành).

Do đó, \(p = q = r = \frac{{O'A'}}{{OA}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc khảo sát hàm số bậc ba bằng phương pháp đạo hàm. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Hàm số bậc ba thường có tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).
  2. Tính đạo hàm bậc nhất (f'(x)): Đạo hàm bậc nhất đóng vai trò quan trọng trong việc tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó đạo hàm bậc nhất bằng không. Các giá trị này là các điểm cực trị của hàm số.
  4. Xác định loại cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm bậc nhất để xác định xem mỗi điểm cực trị là điểm cực đại hay điểm cực tiểu.
  5. Tính đạo hàm bậc hai (f''(x)): Đạo hàm bậc hai giúp xác định tính lồi hoặc lõm của đồ thị hàm số.
  6. Tìm điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó đạo hàm bậc hai bằng không. Các giá trị này là các điểm uốn của hàm số.
  7. Lập bảng biến thiên: Dựa vào các thông tin đã thu thập được, lập bảng biến thiên để tóm tắt các đặc điểm quan trọng của hàm số, bao gồm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và điểm uốn.
  8. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng bảng biến thiên và các điểm đặc biệt để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ áp dụng các bước trên để giải bài toán:

  • Tập xác định: R
  • Đạo hàm bậc nhất: f'(x) = 3x2 - 6x
  • Điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Loại cực trị:
    • f''(x) = 6x - 6
    • f''(0) = -6 < 0 => x = 0 là điểm cực đại
    • f''(2) = 6 > 0 => x = 2 là điểm cực tiểu
  • Điểm uốn: 6x - 6 = 0 => x = 1

Từ đó, chúng ta có thể lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về khảo sát hàm số bằng phương pháp đạo hàm, cần chú ý các điểm sau:

  • Đảm bảo tính chính xác của các phép tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm bậc nhất và đạo hàm bậc hai để xác định đúng loại cực trị và điểm uốn.
  • Sử dụng bảng biến thiên một cách hợp lý để tóm tắt các thông tin quan trọng và vẽ đồ thị hàm số chính xác.

Ứng dụng của việc khảo sát hàm số

Việc khảo sát hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Phân tích sự thay đổi của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3.10 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11