Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 53, 54 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Hình 3.2 mô tả ba phép chiếu biến hình ℋ thành hình ℋ '.
Hình 3.2 mô tả ba phép chiếu biến hình ℋ thành hình ℋ '. Em đã biết những phép chiếu nào trong ba phép chiếu đó? Hãy nhắc lại khái niệm về các phép chiếu mà em đã học.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức đã học để làm
Lời giải chi tiết:
Hình 3.2a sử dụng phép chiếu song song. Phép chiếu song song là phép chiếu có các tia chiếu song song với nhau nhưng không vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Hình 3.2b sử dụng phép chiếu vuông góc. Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Hình 3.2c sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu xuyên tâm là phép chiếu có các tia chiếu xuất phát tại một điểm (điểm này gọi là tâm chiếu).
Quan sát Hình 3.4 và cho biết hình nào thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD.

Phương pháp giải:
Hình biểu diễn H’ của một hình, khối H trong không gian là hình chiếu của H lên mặt phẳng qua một phép chiếu. Nếu phép chiếu là phép chiếu song song thì H’ là hình chiếu trục đo của H.
Lời giải chi tiết:
Hình 3.4c có các đường thẳng AA', BB', CC', DD' đôi một song song nhưng không vuông góc với mặt phẳng chiếu nên Hình 3.4c thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD.
Hình 3.2 mô tả ba phép chiếu biến hình ℋ thành hình ℋ '. Em đã biết những phép chiếu nào trong ba phép chiếu đó? Hãy nhắc lại khái niệm về các phép chiếu mà em đã học.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức đã học để làm
Lời giải chi tiết:
Hình 3.2a sử dụng phép chiếu song song. Phép chiếu song song là phép chiếu có các tia chiếu song song với nhau nhưng không vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Hình 3.2b sử dụng phép chiếu vuông góc. Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Hình 3.2c sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu xuyên tâm là phép chiếu có các tia chiếu xuất phát tại một điểm (điểm này gọi là tâm chiếu).
Quan sát Hình 3.4 và cho biết hình nào thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD.

Phương pháp giải:
Hình biểu diễn H’ của một hình, khối H trong không gian là hình chiếu của H lên mặt phẳng qua một phép chiếu. Nếu phép chiếu là phép chiếu song song thì H’ là hình chiếu trục đo của H.
Lời giải chi tiết:
Hình 3.4c có các đường thẳng AA', BB', CC', DD' đôi một song song nhưng không vuông góc với mặt phẳng chiếu nên Hình 3.4c thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD.
Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, phương trình lượng giác, hoặc các khái niệm về giới hạn. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức, cũng như có khả năng áp dụng chúng vào các bài toán thực tế.
Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 53, 54, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập. Lưu ý rằng, các bài tập có thể khác nhau về độ khó và yêu cầu, do đó, cần phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ phương pháp giải phù hợp.
Giả sử bài tập yêu cầu tìm tập xác định của hàm số f(x) = √(x - 2). Để giải bài tập này, chúng ta cần nhớ rằng căn bậc hai chỉ xác định khi biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, x - 2 ≥ 0, suy ra x ≥ 2. Vậy tập xác định của hàm số là [2, +∞).
Giả sử bài tập yêu cầu giải phương trình lượng giác sin(x) = 1/2. Để giải bài tập này, chúng ta cần nhớ các giá trị lượng giác cơ bản và các công thức liên quan đến phương trình lượng giác. Trong trường hợp này, ta có x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.
Việc giải bài tập không chỉ giúp chúng ta nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| sin2(x) + cos2(x) = 1 | Công thức lượng giác cơ bản |
| a2 - b2 = (a - b)(a + b) | Hằng đẳng thức đáng nhớ |
Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập trong mục 1 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tập tốt!