Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài tập này ngay dưới đây!

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 5 = 0.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\left( { - 3;\,4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Lấy A(0; 5), B(1; 7) thuộc đường thẳng d.

Gọi A', B' tương ứng là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\left( { - 3;\,4} \right)\)

Khi đó: \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow u \).Suy ra A'(– 3; 9) và B'(– 2; 11).

Vì đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\left( { - 3;\,4} \right)\) nên hai điểm A', B' thuộc đường thẳng d'.

Ta có: \(\overrightarrow {A'B'} = \left( {1;\,2} \right)\), suy ra đường thẳng d' có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \left( {2;\, - 1} \right)\).

Phương trình đường thẳng d' là \(2\left( {x + 3} \right)-\left( {y-9} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x-y + 15 = 0.\)

Cách 2:

Gọi M(x; y) thuộc đường thẳng d và M'(x'; y') là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\left( { - 3;\,4} \right)\). Khi đó \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x' - x = - 3}\\{y' - y = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = x' + 3}\\{y = y' - 4}\end{array}} \right.\)

Ta có \(M \in \Delta \; \Leftrightarrow \;2x-y + 5 = 0\; \Leftrightarrow \;2\left( {x' + 3} \right)-\left( {y'-4} \right) + 5 = 0\; \Leftrightarrow \;2x'-y' + 15 = 0.\) Do đó, M'(x'; y') thuộc đường thẳng có phương trình 2x – y + 15 = 0.

Vì đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\left( { - 3;\,4} \right)\) nên M' thuộc đường thẳng d'.

Vậy phương trình đường thẳng d' là 2x – y + 15 = 0.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Đề bài

Trước khi đi vào lời giải, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức:

(Đề bài cụ thể của bài 1.28 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Lời giải chi tiết bài 1.28 trang 33

Để giải bài 1.28 trang 33, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp một f'(x)
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm, ta có:

    f'(x) = 3x^2 - 6x

  3. Bước 2: Tìm các điểm làm đạo hàm bằng 0
  4. Giải phương trình f'(x) = 0, ta được:

    3x^2 - 6x = 0

    => 3x(x - 2) = 0

    => x = 0 hoặc x = 2

  5. Bước 3: Lập bảng xét dấu f'(x)
  6. x-∞02+∞
    f'(x)+-+
  7. Bước 4: Kết luận về điểm cực trị
  8. Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:

    • Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 2.
    • Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

    Vậy, hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0; 2) và cực tiểu tại điểm (2; -2).

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Lập bảng xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định đúng khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số hoặc sử dụng các công cụ tính toán trực tuyến.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, kỹ thuật,... Ví dụ:

  • Trong vật lý, đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc, gia tốc của một vật thể chuyển động.
  • Trong kinh tế, đạo hàm được sử dụng để tính chi phí biên, doanh thu biên và lợi nhuận biên.
  • Trong kỹ thuật, đạo hàm được sử dụng để tối ưu hóa các thiết kế và quy trình sản xuất.

Tổng kết

Bài 1.28 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, bạn đã nắm vững kiến thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập thú vị khác tại giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11