Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài tập này ngay dưới đây!

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y – 4 = 0.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y – 4 = 0. Viết phương trình của đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm A(3; – 3).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu . Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

Nếu thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

Lời giải chi tiết

Ta có \(\left( C \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2}-2x-4y-4 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2}-2.1{\rm{ }}x-2.2y-4 = 0.\)

Suy ra đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {2^2} - \left( { - 4} \right)} = 3\).

Gọi I' và R' lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C'). Vì (C') là ảnh của (C) qua phép đối xứng tâm A(3; – 3) nên I' là ảnh của I qua phép đối xứng tâm A(3; – 3) và R' = R = 3.

Vì I' là ảnh của I qua phép đối xứng tâm A nên A là trung điểm của II'.

Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = 2{x_A} - {x_I} = 2.3 - 1 = 5}\\{{y_{I'}} = 2{y_A} - {y_I} = 2.\left( { - 3} \right) - 2 = - 8}\end{array}} \right.\)nên I'(5; – 8).

Vậy phương trình đường tròn (C') là

\({\left( {x-5} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left[ {y-\left( {-8} \right)} \right]^2} = {3^2}\; \Leftrightarrow {\left( {x-5} \right)^2}\; + {\left( {y + 8} \right)^2}\; = 9.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi của một đại lượng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu

Đầu tiên, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các đại lượng liên quan, các mối quan hệ giữa chúng và mục tiêu cần đạt được.

2. Xây dựng mô hình toán học

Dựa trên thông tin từ đề bài, xây dựng một mô hình toán học mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng. Mô hình này thường bao gồm các hàm số, phương trình hoặc bất phương trình.

3. Sử dụng đạo hàm để giải quyết bài toán

Áp dụng các quy tắc và công thức về đạo hàm để tìm ra các giá trị cần thiết. Ví dụ, tìm đạo hàm của hàm số, giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị, hoặc sử dụng đạo hàm để khảo sát tính đơn điệu của hàm số.

4. Kiểm tra và đánh giá kết quả

Sau khi tìm được kết quả, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác và hợp lý. Đánh giá kết quả trong bối cảnh của bài toán và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết bài 1.29 trang 33

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 1.29 là: Một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t^3 - 3t^2 + 2t, với s(t) là quãng đường đi được sau thời gian t. Tìm vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 2.)

Bước 1: Xác định vận tốc v(t) là đạo hàm của quãng đường s(t) theo thời gian t.

v(t) = s'(t) = 3t^2 - 6t + 2

Bước 2: Xác định gia tốc a(t) là đạo hàm của vận tốc v(t) theo thời gian t.

a(t) = v'(t) = 6t - 6

Bước 3: Tính vận tốc và gia tốc tại thời điểm t = 2.

v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 2 = 12 - 12 + 2 = 2

a(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6

Kết luận: Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 2 đơn vị quãng đường/thời gian, và gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 6 đơn vị quãng đường/thời gian^2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.29, Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức còn nhiều bài tập khác liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tìm đạo hàm của hàm số
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm (tìm cực trị, khoảng đơn điệu)
  • Giải các bài toán tối ưu hóa
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán vật lý

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức về:

  • Định nghĩa và các tính chất của đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, tích, thương, hàm hợp)
  • Ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số và giải các bài toán thực tế

Tài liệu tham khảo và nguồn học tập

Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
  • Các video bài giảng trên YouTube

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 1.29 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11