Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn với mục đích giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải các bài tập trong chuyên đề.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 11.

Cho đồ thị như Hình 2.7. Bằng cách đi dọc theo các cạnh, với điều kiện không đi qua cạnh nào quá một lần (có thể có cạnh không cần đi qua)

Luyện tập 6

     Chứng minh đồ thị ở Hình 2.12 là liên thông. Hãy chỉ ra một đường đi nối đỉnh 1 và đỉnh 6.

    Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 1

    Phương pháp giải:

    Một đồ thị được gọi là liên thông nếu hai đỉnh bất kì của đồ thị đều được nối với nhau bằng một đường đi.

    Lời giải chi tiết:

    Đồ thị Hình 2.12 có 7 đỉnh, lấy 2 đỉnh bất kì của đồ thị, ta đều thấy có một đường đi nối hai điểm đó, do đó mọi cặp đỉnh của đồ thị này đều liên thông nên đồ thị này liên thông.

    Hoạt động 5

      Cho đồ thị như Hình 2.7. Bằng cách đi dọc theo các cạnh, với điều kiện không đi qua cạnh nào quá một lần (có thể có cạnh không cần đi qua), hãy chỉ ra các cách để:

      a) Đi từ đỉnh A đến đỉnh E.

      b) Đi từ đỉnh A và lại quay về đỉnh A.

      Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 2.7 để làm

      Lời giải chi tiết:

      a) Để đi từ đỉnh A đến đỉnh E ta có thể di chuyển theo con đường từ A đến D rồi từ D đến E (hoặc cũng có thể chọn các con đường khác, chẳng hạn đi theo đường từ A đến B rồi từ B đến D và từ D đến E, ...)

      b) Để đi từ đỉnh A và lại quay về đỉnh A ta có thể di chuyển theo con đường từ A đến D rồi từ D đến B và từ B quay lại A (tương tự cũng có thể chọn các con đường khác).

      Luyện tập 5

        Cho đồ thị đầy đủ có 5 đỉnh như Hình 2.9. Tìm những chu trình sơ cấp xuất phát từ đỉnh A và có: độ dài 4; độ dài 5.

        Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Một đường đi (chu trình) qua n cạnh gọi là một đường đi (chu trình) có độ dài n.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 2

        Những chu trình sơ cấp có độ dài 4 xuất phát từ đỉnh A là: ABCDA, ABCEA, ABDCA, ABDEA, ABEDA, ABECA, ACBDA, ACBEA, ACDBA, ACDEA, ACEBA, ACEDA, ADBEA, ADBCA, ADCEA, ADCBA, ADEBA, ADECA, AEBDA, AEBCA, AECDA, AEDCA, AECBA, AEDBA.

        Những chu trình sơ cấp có độ dài 5 xuất phát từ đỉnh A là: ABCDEA, ABCEDA, ABECDA, ABEDCA, ABDCEA, ABDECA, ACBEDA, ACBDEA, ACDEBA, ACDBEA, ACEDBA, ACEBDA, ADBECA, ADBCEA, ADCBEA, ADCEBA, ADECBA, ADEBCA, AECDBA, AECBDA, AEDCBA, AEDBCA, AEBCDA, AEBDCA.

        Hoạt động 6

          Nhận biết tính liên thông của đồ thị 

          Trong đồ thị ở Hình 2.10, hãy:

          a) Tìm một đường đi từ đỉnh A đến đỉnh E.

          b) Có tồn tại một đường đi từ đỉnh A đến đỉnh F hay không?

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 2.10 để trả lời

          Lời giải chi tiết:

          a) Một đường đi từ đỉnh A đến đỉnh E là: ABCDE. 

          b) Không tồn tại đường đi nào từ đỉnh A đến đỉnh F vì F là đỉnh cô lập.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 5
          • Luyện tập 5
          • Hoạt động 6
          • Luyện tập 6

          Cho đồ thị như Hình 2.7. Bằng cách đi dọc theo các cạnh, với điều kiện không đi qua cạnh nào quá một lần (có thể có cạnh không cần đi qua), hãy chỉ ra các cách để:

          a) Đi từ đỉnh A đến đỉnh E.

          b) Đi từ đỉnh A và lại quay về đỉnh A.

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 2.7 để làm

          Lời giải chi tiết:

          a) Để đi từ đỉnh A đến đỉnh E ta có thể di chuyển theo con đường từ A đến D rồi từ D đến E (hoặc cũng có thể chọn các con đường khác, chẳng hạn đi theo đường từ A đến B rồi từ B đến D và từ D đến E, ...)

          b) Để đi từ đỉnh A và lại quay về đỉnh A ta có thể di chuyển theo con đường từ A đến D rồi từ D đến B và từ B quay lại A (tương tự cũng có thể chọn các con đường khác).

          Cho đồ thị đầy đủ có 5 đỉnh như Hình 2.9. Tìm những chu trình sơ cấp xuất phát từ đỉnh A và có: độ dài 4; độ dài 5.

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Một đường đi (chu trình) qua n cạnh gọi là một đường đi (chu trình) có độ dài n.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

          Những chu trình sơ cấp có độ dài 4 xuất phát từ đỉnh A là: ABCDA, ABCEA, ABDCA, ABDEA, ABEDA, ABECA, ACBDA, ACBEA, ACDBA, ACDEA, ACEBA, ACEDA, ADBEA, ADBCA, ADCEA, ADCBA, ADEBA, ADECA, AEBDA, AEBCA, AECDA, AEDCA, AECBA, AEDBA.

          Những chu trình sơ cấp có độ dài 5 xuất phát từ đỉnh A là: ABCDEA, ABCEDA, ABECDA, ABEDCA, ABDCEA, ABDECA, ACBEDA, ACBDEA, ACDEBA, ACDBEA, ACEDBA, ACEBDA, ADBECA, ADBCEA, ADCBEA, ADCEBA, ADECBA, ADEBCA, AECDBA, AECBDA, AEDCBA, AEDBCA, AEBCDA, AEBDCA.

          Nhận biết tính liên thông của đồ thị 

          Trong đồ thị ở Hình 2.10, hãy:

          a) Tìm một đường đi từ đỉnh A đến đỉnh E.

          b) Có tồn tại một đường đi từ đỉnh A đến đỉnh F hay không?

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 2.10 để trả lời

          Lời giải chi tiết:

          a) Một đường đi từ đỉnh A đến đỉnh E là: ABCDE. 

          b) Không tồn tại đường đi nào từ đỉnh A đến đỉnh F vì F là đỉnh cô lập.

           Chứng minh đồ thị ở Hình 2.12 là liên thông. Hãy chỉ ra một đường đi nối đỉnh 1 và đỉnh 6.

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5

          Phương pháp giải:

          Một đồ thị được gọi là liên thông nếu hai đỉnh bất kì của đồ thị đều được nối với nhau bằng một đường đi.

          Lời giải chi tiết:

          Đồ thị Hình 2.12 có 7 đỉnh, lấy 2 đỉnh bất kì của đồ thị, ta đều thấy có một đường đi nối hai điểm đó, do đó mọi cặp đỉnh của đồ thị này đều liên thông nên đồ thị này liên thông.

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp chứng minh liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu vào việc giải các bài tập cụ thể trên trang 38, 39 và 40, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định xem hai đường thẳng cho trước có song song, cắt nhau hay chéo nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau hoặc chéo nhau. Cụ thể:

          • Hai đường thẳng song song nếu chúng không có điểm chung và các vectơ chỉ phương của chúng cùng phương.
          • Hai đường thẳng cắt nhau nếu chúng có một điểm chung duy nhất và các vectơ chỉ phương của chúng không cùng phương.
          • Hai đường thẳng chéo nhau nếu chúng không có điểm chung, không song song và không nằm trong cùng một mặt phẳng.

          Để xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

          1. Tìm giao điểm của hai đường thẳng. Nếu chúng có giao điểm, thì chúng cắt nhau.
          2. Kiểm tra xem các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng có cùng phương hay không. Nếu chúng cùng phương, thì chúng song song hoặc trùng nhau.
          3. Kiểm tra xem hai đường thẳng có nằm trong cùng một mặt phẳng hay không. Nếu chúng không nằm trong cùng một mặt phẳng, thì chúng chéo nhau.

          Bài 2: Tính góc giữa hai đường thẳng

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính góc giữa hai đường thẳng cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính góc giữa hai đường thẳng:

          cos(θ) = |(a.b)| / (||a|| * ||b||)

          Trong đó:

          • θ là góc giữa hai đường thẳng.
          • a và b là các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng.
          • a.b là tích vô hướng của hai vectơ a và b.
          • ||a|| và ||b|| là độ dài của các vectơ a và b.

          Bài 3: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

          d = |(M1M2 . n)| / ||n||

          Trong đó:

          • d là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
          • M1 là một điểm thuộc đường thẳng thứ nhất.
          • M2 là một điểm thuộc đường thẳng thứ hai.
          • n là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng thứ nhất và song song với đường thẳng thứ hai.
          • M1M2 là vectơ nối hai điểm M1 và M2.

          Lời khuyên khi giải bài tập

          Để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp chứng minh liên quan.
          • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian để hình dung rõ hơn về bài toán.
          • Sử dụng các công thức và phương pháp giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.

          Kết luận

          Hy vọng bài giải chi tiết mục 3 trang 38, 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải các bài tập trong chuyên đề. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11