Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.22 trang 29 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Ở Hình 1.48, A', B', C', D', E' tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng IA, IB, IC, ID, IE. Hỏi năm điểm đó có thuộc một đường tròn hay không? Vì sao?

Đề bài

Ở Hình 1.48, A', B', C', D', E' tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng IA, IB, IC, ID, IE. Hỏi năm điểm đó có thuộc một đường tròn hay không? Vì sao?

Giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Quan sát hình 1.48 và dựa vào kiến thức về phép vị tự: Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

Lời giải chi tiết

Vì A', B', C', D', E' tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng IA, IB, IC, ID, IE nên ta suy ra \(\overrightarrow {IA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {IA} ;\,\overrightarrow {IB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {IB} ;\,\overrightarrow {IC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {IC} ;\,\overrightarrow {ID'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {ID} ;\,\,\overrightarrow {IE'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {IE} \). Do đó, A', B', C', D', E' tương ứng là ảnh của các điểm A, B, C, D, E qua phép vị tự tâm I, tỉ số \(\frac{1}{2}\).

Từ Hình 1.48, ta thấy các điểm A, B, C, D, E cùng thuộc một đường tròn. Vậy các điểm A', B', C', D', E' đều cùng thuộc một đường tròn là ảnh của đường tròn đi qua 5 điểm A, B, C, D, E qua phép vị tự tâm I, tỉ số \(\frac{1}{2}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp một hàm số và yêu cầu tính đạo hàm, tìm cực trị hoặc khảo sát sự biến thiên của hàm số đó. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.

Phương pháp giải bài 1.22 trang 29

Để giải bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tính đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai của hàm số.
  2. Tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm cấp một bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số. Sau đó, sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Khảo sát sự biến thiên: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một, chúng ta có thể xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị: Sử dụng các thông tin đã tìm được (cực trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến) để vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 1.22 trang 29

(Giả sử hàm số trong bài 1.22 là f(x) = x^3 - 3x^2 + 2)

Bước 1: Tính đạo hàm

f'(x) = 3x^2 - 6x

f''(x) = 6x - 6

Bước 2: Tìm cực trị

Giải phương trình f'(x) = 0:

3x^2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Kiểm tra đạo hàm cấp hai:

f''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0

f''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2

Bước 3: Khảo sát sự biến thiên

Khoảng đồng biến: ( -∞; 0) và (2; +∞)

Khoảng nghịch biến: (0; 2)

Bước 4: Kết luận

Hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ kết quả tính đạo hàm.
  • Phân tích đề bài cẩn thận trước khi giải.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.

Tổng kết

Bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11