Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 27, 28, 29 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M'¸điểm N thành điểm N'.

Hoạt động 2

    Cho phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M'¸điểm N thành điểm N'.

    a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {OM'} ,\,\overrightarrow {ON'} \) tương ứng theo các vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {ON} \).

    b) Giải thích vì sao \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \).

    Phương pháp giải:

    - Dựa và quy tắc hiệu \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AB} \)

    - Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M', điểm N thành điểm N' nên ta có \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {ON'} = k\overrightarrow {ON} \).

    b) Ta có: \(\overrightarrow {M'N'} = \overrightarrow {ON'} - \overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {ON} - K\overrightarrow {OM} = k\left( {\overrightarrow {ON} - \overrightarrow {OM} } \right) = k\overrightarrow {MN} \) (theo quy tắc hiệu).

    Vậy \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \).

    Luyện tập 2

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 25.

      a) Tìm tâm I và bán kính R của đường tròn (C).

      b) Tìm tâm I' và bán kính R' của đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm A(3; 5), tỉ số 2.

      c) Viết phương trình của (C').

      Phương pháp giải:

      Phương trình đường tròn tâm I (a,b), bán kính R là: \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ a}}} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ b}}} \right)^2}\; = {\rm{ }}{{\rm{R}}^2}.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có (C): \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; = {\rm{ }}25\) hay \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; = {\rm{ }}{5^2}.\)

      Do đó, đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 5.

      b) Đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm A(3; 5), tỉ số 2 nên tâm I' của đường tròn (C') là ảnh của tâm I của đường tròn (C) qua phép vị tự V(A, 2) và bán kính R' của đường tròn (C') bằng 2 lần bán kính R của đường tròn (C) hay R' = 2 . 5 = 10.

      Ta có: \(\overrightarrow {AI} = \left( {1 - 3;\,2 - 5} \right) = \left( { - 2;\, - 3} \right)\)

      Vì I' là ảnh của I qua phép vị tự V(A, 2) nên \(\overrightarrow {AI'} = 2\overrightarrow {AI} \)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} - {x_A} = 2.\left( { - 2} \right)}\\{{y_{I'}} - {y_A} = 2.\left( { - 3} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} - 3 = - 4}\\{{y_{I'}} - 5 = - 6}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = - 1}\\{{y_{I'}} = - 1}\end{array}} \right.\)

      Vậy I'(– 1; – 1) và R' = 10.

      c) Phương trình đường tròn (C'): \({\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}{10^2}\;\)hay \({\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}100.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập 2
      • Vận dụng 2

      Cho phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M'¸điểm N thành điểm N'.

      a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {OM'} ,\,\overrightarrow {ON'} \) tương ứng theo các vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {ON} \).

      b) Giải thích vì sao \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \).

      Phương pháp giải:

      - Dựa và quy tắc hiệu \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AB} \)

      - Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M', điểm N thành điểm N' nên ta có \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {ON'} = k\overrightarrow {ON} \).

      b) Ta có: \(\overrightarrow {M'N'} = \overrightarrow {ON'} - \overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {ON} - K\overrightarrow {OM} = k\left( {\overrightarrow {ON} - \overrightarrow {OM} } \right) = k\overrightarrow {MN} \) (theo quy tắc hiệu).

      Vậy \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \).

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 25.

      a) Tìm tâm I và bán kính R của đường tròn (C).

      b) Tìm tâm I' và bán kính R' của đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm A(3; 5), tỉ số 2.

      c) Viết phương trình của (C').

      Phương pháp giải:

      Phương trình đường tròn tâm I (a,b), bán kính R là: \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ a}}} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ b}}} \right)^2}\; = {\rm{ }}{{\rm{R}}^2}.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có (C): \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; = {\rm{ }}25\) hay \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; = {\rm{ }}{5^2}.\)

      Do đó, đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 5.

      b) Đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm A(3; 5), tỉ số 2 nên tâm I' của đường tròn (C') là ảnh của tâm I của đường tròn (C) qua phép vị tự V(A, 2) và bán kính R' của đường tròn (C') bằng 2 lần bán kính R của đường tròn (C) hay R' = 2 . 5 = 10.

      Ta có: \(\overrightarrow {AI} = \left( {1 - 3;\,2 - 5} \right) = \left( { - 2;\, - 3} \right)\)

      Vì I' là ảnh của I qua phép vị tự V(A, 2) nên \(\overrightarrow {AI'} = 2\overrightarrow {AI} \)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} - {x_A} = 2.\left( { - 2} \right)}\\{{y_{I'}} - {y_A} = 2.\left( { - 3} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} - 3 = - 4}\\{{y_{I'}} - 5 = - 6}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = - 1}\\{{y_{I'}} = - 1}\end{array}} \right.\)

      Vậy I'(– 1; – 1) và R' = 10.

      c) Phương trình đường tròn (C'): \({\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}{10^2}\;\)hay \({\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}100.\)

       Quan sát Hình 1.47 và cho biết hình nào trong hai hình nhỏ không phải là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự. Nêu lí do cho sự lựa chọn đó.

      Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình ảnh để trả lời

      Lưu ý: Phép vị tự chỉ thay đổi kích thước, không làm thay đổi hình dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Quan sát Hình 1.47, ta thấy hình b) có hình dạng khác hẳn so với 2 hình còn lại (về cây ở góc trên bên phải, về mây và núi). Mà phép vị tự thì chỉ thay đổi về kích thước mà không thay đổi về hình dạng, do đó hình b) không phải là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự.

      Vận dụng 2

         Quan sát Hình 1.47 và cho biết hình nào trong hai hình nhỏ không phải là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự. Nêu lí do cho sự lựa chọn đó.

        Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình ảnh để trả lời

        Lưu ý: Phép vị tự chỉ thay đổi kích thước, không làm thay đổi hình dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Quan sát Hình 1.47, ta thấy hình b) có hình dạng khác hẳn so với 2 hình còn lại (về cây ở góc trên bên phải, về mây và núi). Mà phép vị tự thì chỉ thay đổi về kích thước mà không thay đổi về hình dạng, do đó hình b) không phải là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản như vectơ, phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong giải quyết các bài toán hình học không gian.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 27, 28, 29

        Chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 2, trang 27, 28, 29. Mỗi bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng, đưa ra phương pháp giải phù hợp và lời giải chi tiết, dễ hiểu.

        Bài 1: (Trang 27)

        Bài 1 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ. Để giải bài này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và quy tắc nhân với một số thực. Lời giải chi tiết:

        1. Bước 1: Biến đổi vế trái của đẳng thức bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ.
        2. Bước 2: Biến đổi vế phải của đẳng thức bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ.
        3. Bước 3: So sánh hai vế của đẳng thức. Nếu hai vế bằng nhau, đẳng thức được chứng minh.

        Bài 2: (Trang 28)

        Bài 2 yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ. Để giải bài này, chúng ta cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Lời giải chi tiết:

        • Bước 1: Xác định tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ.
        • Bước 2: Sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ: vectơ AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)
        • Bước 3: Thay các giá trị tọa độ vào công thức để tìm tọa độ của vectơ.

        Bài 3: (Trang 29)

        Bài 3 là một bài toán ứng dụng vectơ trong hình học không gian. Bài toán yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức liên quan đến các vectơ trong một hình chóp. Lời giải chi tiết:

        Để giải bài này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, và các tính chất của hình chóp. Chúng ta sẽ phân tích hình chóp, xác định các vectơ liên quan, và sử dụng các quy tắc vectơ để chứng minh đẳng thức.

        Các kiến thức liên quan cần nắm vững

        • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
        • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
        • Phép nhân vectơ với một số thực: Vectơ kết quả có cùng hướng hoặc ngược hướng với vectơ ban đầu, độ dài được nhân lên theo giá trị tuyệt đối của số thực.
        • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong không gian.
        • Ứng dụng của vectơ trong hình học không gian: Chứng minh các đẳng thức, tính độ dài, góc giữa các vectơ.

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần vectơ trong không gian, các em cần:

        • Nắm vững các định nghĩa, khái niệm cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
        • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các bài tập trong mục 2 trang 27, 28, 29 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11