Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 21, 22, 23 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất nào trong các tính chất sau?

Hoạt động

    Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất nào trong các tính chất sau?

    a) Biến một vectơ thành vectơ bằng nó.

    b) Biến một đường tròn thành một đường tròn cùng tâm.

    c) Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

    d) Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.

    Phương pháp giải:

    Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quaybảo toàn độ dài đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất c) trong các tính chất đã cho:

    c) Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

    Luyện tập

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy ở Hình 1.34, gọi f là phép biến hình biến mỗi điểm có tọa độ \(\left( {x;{\rm{ }}y} \right)\)thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}x;{\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right).\)Trong các khẳng định sau, những khẳng định nào đúng.

      a) f biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)DEF.

      b) f biến \(\Delta \)DEF thành \(\Delta \)MNP.

      c) f biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)MNP.

      Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Phép biến hình f trong mặt phẳng là một quy tắc cho tương ứng với mỗi điểm M với duy nhất một điểm M’. Điểm M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình f, kí hiệu \(M' = f(M)\).

      Lời giải chi tiết:

      Từ Hình 1.34, ta thấy: \(A\left( {2;{\rm{ }}3} \right),{\rm{ }}B\left( {1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}C\left( {3;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}D\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}3} \right),{\rm{ }}E\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}F\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}M\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}6} \right),{\rm{ }}N\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}4} \right),{\rm{ }}P\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}4} \right).\)

      + Phép biến hình f biến điểm A(2; 3) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}6} \right)\) hay chính là điểm M.

      Phép biến hình f biến điểm B(1; 1) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}4} \right)\) hay chính là điểm N.

      Phép biến hình f biến điểm C(3; 1) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}4} \right)\) hay chính là điểm P.

      Do đó, phép biến hình f biến tam giác ABC thành tam giác MNP nên khẳng định c) đúng và khẳng định a) sai.

      + Phép biến hình f biến điểm D(– 2; 3) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}2} \right);{\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {2;{\rm{ }}6} \right).\)

      Do đó, phép biến hình f không biến tam giác DEF thành tam giác MNP nên khẳng định b) sai.

      Vậy trong các khẳng định đã cho, chỉ có khẳng định c) đúng.

      Vận dụng

        Trong tình huống mở đầu, bằng quan sát (H.1.33), hãy chỉ ra phép dời hình:

        a) Biến Hình a) thành Hình b).

        b) Biến Hình b) thành Hình c).

        c) Biến Hình a) thành Hình c).

        d) Biến Hình c) thành Hình a).

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 1.33, dựa vào các phép dời hình đã học để suy luận

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

        ) Phép đối xứng trục d biến Hình a) thành Hình b).

        b) Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến Hình b) thành Hình c).

        c) Thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục d và phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) (thực hiện phép đối xứng trục d trước, phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) sau) ta được một phép dời hình biến Hình a) thành Hình c).

        d) Thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) và phép đối xứng trục d (thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) trước và phép đối xứng trục d sau) ta được một phép dời hình biến Hình c) thành Hình a).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động
        • Luyện tập
        • Vận dụng

        Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất nào trong các tính chất sau?

        a) Biến một vectơ thành vectơ bằng nó.

        b) Biến một đường tròn thành một đường tròn cùng tâm.

        c) Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

        d) Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.

        Phương pháp giải:

        Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quaybảo toàn độ dài đoạn thẳng.

        Lời giải chi tiết:

        Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất c) trong các tính chất đã cho:

        c) Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

        Trong mặt phẳng tọa độ Oxy ở Hình 1.34, gọi f là phép biến hình biến mỗi điểm có tọa độ \(\left( {x;{\rm{ }}y} \right)\)thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}x;{\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right).\)Trong các khẳng định sau, những khẳng định nào đúng.

        a) f biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)DEF.

        b) f biến \(\Delta \)DEF thành \(\Delta \)MNP.

        c) f biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)MNP.

        Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Phép biến hình f trong mặt phẳng là một quy tắc cho tương ứng với mỗi điểm M với duy nhất một điểm M’. Điểm M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình f, kí hiệu \(M' = f(M)\).

        Lời giải chi tiết:

        Từ Hình 1.34, ta thấy: \(A\left( {2;{\rm{ }}3} \right),{\rm{ }}B\left( {1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}C\left( {3;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}D\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}3} \right),{\rm{ }}E\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}F\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}M\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}6} \right),{\rm{ }}N\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}4} \right),{\rm{ }}P\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}4} \right).\)

        + Phép biến hình f biến điểm A(2; 3) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}2;{\rm{ }}6} \right)\) hay chính là điểm M.

        Phép biến hình f biến điểm B(1; 1) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}4} \right)\) hay chính là điểm N.

        Phép biến hình f biến điểm C(3; 1) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}4} \right)\) hay chính là điểm P.

        Do đó, phép biến hình f biến tam giác ABC thành tam giác MNP nên khẳng định c) đúng và khẳng định a) sai.

        + Phép biến hình f biến điểm D(– 2; 3) thành điểm có tọa độ \(\left( {-{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}2} \right);{\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {2;{\rm{ }}6} \right).\)

        Do đó, phép biến hình f không biến tam giác DEF thành tam giác MNP nên khẳng định b) sai.

        Vậy trong các khẳng định đã cho, chỉ có khẳng định c) đúng.

        Trong tình huống mở đầu, bằng quan sát (H.1.33), hãy chỉ ra phép dời hình:

        a) Biến Hình a) thành Hình b).

        b) Biến Hình b) thành Hình c).

        c) Biến Hình a) thành Hình c).

        d) Biến Hình c) thành Hình a).

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 1.33, dựa vào các phép dời hình đã học để suy luận

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

        ) Phép đối xứng trục d biến Hình a) thành Hình b).

        b) Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) biến Hình b) thành Hình c).

        c) Thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục d và phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) (thực hiện phép đối xứng trục d trước, phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) sau) ta được một phép dời hình biến Hình a) thành Hình c).

        d) Thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) và phép đối xứng trục d (thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) trước và phép đối xứng trục d sau) ta được một phép dời hình biến Hình c) thành Hình a).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 21, 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài tập trang 21

        Các bài tập trang 21 chủ yếu tập trung vào việc xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (hệ số a, b, c), xác định đỉnh của parabol, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp đã học trong chương trình.

        • Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.
        • Bài 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = -x2 + 4x - 1.
        • Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x + 2.

        Bài tập trang 22

        Các bài tập trang 22 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế, chẳng hạn như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc giải các bài toán tối ưu.

        1. Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -2x2 + 8x - 5.
        2. Bài 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 - 6x + 10.
        3. Bài 6: Một người nông dân muốn rào một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 100m2. Hỏi người đó cần sử dụng bao nhiêu mét hàng rào để rào khu vườn với chi phí thấp nhất?

        Bài tập trang 23

        Các bài tập trang 23 tập trung vào việc giải các phương trình bậc hai và hệ phương trình chứa phương trình bậc hai. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai (phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, phương pháp hoàn thiện bình phương) và các phương pháp giải hệ phương trình (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số).

        Bài tậpNội dung
        Bài 7Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.
        Bài 8Giải phương trình 2x2 + 3x - 2 = 0.
        Bài 9Giải hệ phương trình: { x + y = 5 x2 + y2 = 13

        Lời khuyên khi giải bài tập

        Để giải bài tập Toán 11 hiệu quả, các em cần:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và hệ phương trình.
        • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên.
        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng các công thức và phương pháp giải bài tập một cách linh hoạt.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 1 trang 21, 22, 23 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11