Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài giải chi tiết tại giaibaitoan.com sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 11.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 9.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 9. Phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = – 2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C'). Viết phương trình đường tròn (C').

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Tìm ảnh của tâm qua phép vị tự bằng cách: Nếu \({V_{(I,k)}}{\rm{[}}M(x,y){\rm{]}} = M'(x',y')\). Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' - a = k(x - a)\\y' - b = k(y - b)\end{array} \right.\) với \(I(a;b)\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(\left( C \right):{\left( {x-1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y + 2} \right)^2}\; = 9 \Leftrightarrow {\left( {x-1} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left[ {y-\left( {-2} \right)} \right]^2}\; = {3^2}.\)

Suy ra đường tròn (C) có tâm I(1; – 2) và bán kính R = 3.

Gọi I' và R' lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C'). Vì (C') là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = – 2 nên I' là ảnh của I qua phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = – 2 và \(R' = \left| {-2} \right|.R = 2{\rm{ }}.3 = 6.\)

Vì I' là ảnh của I qua phép vị tự V(O, – 2) nên \(\overrightarrow {OI'} = - 2\overrightarrow {OI} \)

Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = - 2{x_I} = - 2.1 = - 2}\\{{y_{I'}} = - 2{y_I} = - 2.\left( { - 2} \right) = 4}\end{array}} \right.\) nên I'(– 2; 4).

Vậy phương trình đường tròn (C') là

\({\left[ {x-\left( {-2} \right)} \right]^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y-4} \right)^2}\; = {6^2}\; \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2}\; + {\left( {y-4} \right)^2}\; = 36.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Để giải bài này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp một: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm f'(x) của hàm số.
  3. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng không. Đây là các điểm nghi ngờ là cực trị.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng xét dấu f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm dừng.
  5. Kết luận về cực trị: Dựa vào bảng xét dấu, xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Phân tích bài toán cụ thể:

Trong bài 1.30, hàm số thường có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải thành thạo các quy tắc đạo hàm như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm mũ, hàm logarit. Việc tính toán đạo hàm cần cẩn thận để tránh sai sót.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Tập xác định: D = ℝ
  2. Đạo hàm cấp một: f'(x) = 3x2 - 6x
  3. Điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Bảng xét dấu f'(x):
x-∞02+∞
f'(x)+-+
f(x)

5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, f(2) = -2.

Lưu ý quan trọng:

  • Kiểm tra lại các bước tính toán đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ tính đạo hàm (nếu cần thiết) để kiểm tra kết quả.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc tìm cực trị, đạo hàm còn được sử dụng để:

  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm điểm uốn của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Tổng kết:

Giải bài 1.30 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và áp dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm. Việc thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự trong tương lai. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11