Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 17 và 18 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Khi mặt bàn ăn quay, mặc dù các đĩa thức ăn trên bàn đều dịch chuyển tới vị trí mới nhưng khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn có bị thay đổi hay không?

Hoạt động 2

    Khi mặt bàn ăn quay, mặc dù các đĩa thức ăn trên bàn đều dịch chuyển tới vị trí mới nhưng khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn có bị thay đổi hay không?

    Phương pháp giải:

    Suy luận thực tiễn để trả lời

    Lời giải chi tiết:

    Khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn không bị thay đổi khi mặt bàn ăn quay.

    Vận dụng 1

      Trong tình huống mở đầu, mặt bàn tròn đặt đồ ăn được thiết kế để có thể quay quanh tâm mặt bàn. Coi mặt bàn tròn là hình tròn tâm O, bán kính R. Hỏi, khi thực hiện phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \) bất kì thì:

      - Điểm O biến thành điểm nào?

      - Đường tròn (O, R) biến thành đường tròn nào?

      - Vị trí của mặt bàn có bị dịch chuyển hay không?

      Phương pháp giải:

      Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\alpha \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \alpha \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\alpha } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\alpha \) gọi là góc quay.

      Lời giải chi tiết:

      Điểm O là tâm quay nên khi thực hiện phép quay tâm O với góc quay α bất kì thì điểm O biến thành điểm O, đường tròn (O; R) biến thành đường tròn (O; R).

      Vậy vị trí của mặt bàn không bị dịch chuyển.

      Luyện tập 2

        Trong Hình 1.26, ABCDEF là lục giác đều có tâm O. Tìm ảnh của tam giác ACE qua các phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{3}} \right)}},\,\,{Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\)

        Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Phép quay tâm O, góc quay :

        Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x\cos \alpha - y\sin \alpha \\y' = x\sin \alpha + y\cos \alpha \end{array} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: ABCDEF là lục giác đều nên 

        \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOA} = 60^\circ = \frac{\pi }{3}\) và \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OC{\rm{ }} = {\rm{ }}OD{\rm{ }} = {\rm{ }}OE{\rm{ }} = {\rm{ }}OF\).

        Do đó, phép quay \({Q_{\left( {O,\frac{\pi }{3}} \right)}}\) biến các điểm A, C, E tương ứng thành các điểm B, D, F.

        Vậy phép quay \({Q_{\left( {O,\frac{\pi }{3}} \right)}}\) biến tam giác ACE thành tam giác BDF.

        Ta có: \(\widehat {AOE} = \widehat {AOF} + \widehat {EOF} = \frac{{2\pi }}{3}\), tương tự \(\widehat {COA} = \widehat {EOC} = \frac{{2\pi }}{3}\)

        Vì OA = OE và góc quay \( - \frac{{2\pi }}{3}\) nên phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến điểm A thành điểm E.

        Vì OC = OA và góc quay \( - \frac{{2\pi }}{3}\) nên phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến điểm C thành điểm A.

        Vì OE = OC và góc quay \( - \frac{{2\pi }}{3}\) nên phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến điểm E thành điểm C.

        Vậy phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến tam giác ACE thành tam giác ECA hay biến tam giác ACE thành chính nó.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng 1

        Khi mặt bàn ăn quay, mặc dù các đĩa thức ăn trên bàn đều dịch chuyển tới vị trí mới nhưng khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn có bị thay đổi hay không?

        Phương pháp giải:

        Suy luận thực tiễn để trả lời

        Lời giải chi tiết:

        Khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn không bị thay đổi khi mặt bàn ăn quay.

        Trong Hình 1.26, ABCDEF là lục giác đều có tâm O. Tìm ảnh của tam giác ACE qua các phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{3}} \right)}},\,\,{Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\)

        Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Phép quay tâm O, góc quay :

        Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x\cos \alpha - y\sin \alpha \\y' = x\sin \alpha + y\cos \alpha \end{array} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: ABCDEF là lục giác đều nên 

        \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOA} = 60^\circ = \frac{\pi }{3}\) và \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OC{\rm{ }} = {\rm{ }}OD{\rm{ }} = {\rm{ }}OE{\rm{ }} = {\rm{ }}OF\).

        Do đó, phép quay \({Q_{\left( {O,\frac{\pi }{3}} \right)}}\) biến các điểm A, C, E tương ứng thành các điểm B, D, F.

        Vậy phép quay \({Q_{\left( {O,\frac{\pi }{3}} \right)}}\) biến tam giác ACE thành tam giác BDF.

        Ta có: \(\widehat {AOE} = \widehat {AOF} + \widehat {EOF} = \frac{{2\pi }}{3}\), tương tự \(\widehat {COA} = \widehat {EOC} = \frac{{2\pi }}{3}\)

        Vì OA = OE và góc quay \( - \frac{{2\pi }}{3}\) nên phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến điểm A thành điểm E.

        Vì OC = OA và góc quay \( - \frac{{2\pi }}{3}\) nên phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến điểm C thành điểm A.

        Vì OE = OC và góc quay \( - \frac{{2\pi }}{3}\) nên phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến điểm E thành điểm C.

        Vậy phép quay \({Q_{\left( {O,\, - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}}\) biến tam giác ACE thành tam giác ECA hay biến tam giác ACE thành chính nó.

        Trong tình huống mở đầu, mặt bàn tròn đặt đồ ăn được thiết kế để có thể quay quanh tâm mặt bàn. Coi mặt bàn tròn là hình tròn tâm O, bán kính R. Hỏi, khi thực hiện phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \) bất kì thì:

        - Điểm O biến thành điểm nào?

        - Đường tròn (O, R) biến thành đường tròn nào?

        - Vị trí của mặt bàn có bị dịch chuyển hay không?

        Phương pháp giải:

        Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\alpha \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \alpha \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\alpha } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\alpha \) gọi là góc quay.

        Lời giải chi tiết:

        Điểm O là tâm quay nên khi thực hiện phép quay tâm O với góc quay α bất kì thì điểm O biến thành điểm O, đường tròn (O; R) biến thành đường tròn (O; R).

        Vậy vị trí của mặt bàn không bị dịch chuyển.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, kèm theo các giải thích rõ ràng để bạn hiểu rõ bản chất của vấn đề.

        Bài 1: Giải bài tập 1 trang 17

        Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)

        Bài 2: Giải bài tập 2 trang 17

        Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)

        Bài 3: Giải bài tập 3 trang 18

        Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)

        Bài 4: Giải bài tập 4 trang 18

        Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 4, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)

        Lý thuyết và công thức quan trọng

        Để giải các bài tập trong mục 2, bạn cần nắm vững các lý thuyết và công thức sau:

        • Công thức 1: (Nêu công thức và giải thích)
        • Công thức 2: (Nêu công thức và giải thích)
        • Định nghĩa 1: (Nêu định nghĩa và giải thích)

        Mẹo giải toán hiệu quả

        Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải các bài tập Toán 11 một cách hiệu quả:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
        3. Sử dụng các công thức và lý thuyết đã học.
        4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: (Đưa ra một ví dụ minh họa cách giải một bài tập tương tự)

        Lời giải: (Giải ví dụ minh họa chi tiết)

        Bài tập luyện tập

        Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

        • Bài tập 1: (Đưa ra một bài tập luyện tập)
        • Bài tập 2: (Đưa ra một bài tập luyện tập)

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 17, 18 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Bài tậpLời giải
        Bài 1(Tóm tắt lời giải)
        Bài 2(Tóm tắt lời giải)

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11