Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:
$\frac{{100}}{{57}}$
$\frac{{65}}{{100}}$
$\frac{{15}}{{20}}$
$\frac{{30}}{{55}}$
Phân số $\frac{{183}}{{100}}$ viết ở dạng hỗn số là:
$3\frac{{18}}{{100}}$
$18\frac{3}{{100}}$
$1\frac{{83}}{{100}}$
$180\frac{3}{{100}}$
Số thập phân 25,409 đọc là:
Hai mươi lăm phẩy bốn mươi chín
Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín
Hai lăm phẩy bốn không chín
Hai mươi lăm bốn không chín
Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:
0,17
0,159
0,16
0,2
Trong các số đo khối lượng: 5,14 tấn; 5 tấn 40 kg; 5,05 tấn; 5,5 tấn, số đo bé nhất là:
5,14 tấn
5 tấn 40 kg
5,05 tấn
5,5 tấn
Tổng diện tích hai mảnh đất trồng khoai tây và ngô là 1 ha 300 m2. Diện tích mảnh đất trồng khoai tây nhỏ hơn diện tích mảnh đất trồng ngô là 500 m2. Vậy diện tích mảnh đất trồng khoai tây là:
4 900 m2
5 400 m2
5 600 m2
1 800 m2
Viết số thập phân có:
a) Hai đơn vị, chín phần trăm: ………………………….
b) Năm trăm, bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm: …………….
c) Không đơn vị, bảy phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn: …………..
d) Mười sáu đơn vị, ba mươi tám phần nghìn: ……………..
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
$1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4}$
$5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} $
$1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} $
$6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} $
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 724 x 63 + 724 x 37 – 4 500
b) $\frac{7}{{15}} \times \frac{4}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{{15}} + \frac{2}{3} $
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5km 63m = ……..…. km
b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2
c) 219 000 m2 = …… ha
d) 36 ha = …….. km2
Người ta muốn xây dựng một khu chung cư trên mảnh đất có diện tích 3 ha. Trong đó $\frac{2}{5}$ diện tích đất được dùng để xây các tòa nhà. Diện tích còn lại làm hồ điều hòa và khu vui chơi. Tính diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi theo đơn vị mét vuông.
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:
$\frac{{100}}{{57}}$
$\frac{{65}}{{100}}$
$\frac{{15}}{{20}}$
$\frac{{30}}{{55}}$
Đáp án : B
Phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1 000, …
Phân số thập phân là $\frac{{65}}{{100}}$
Phân số $\frac{{183}}{{100}}$ viết ở dạng hỗn số là:
$3\frac{{18}}{{100}}$
$18\frac{3}{{100}}$
$1\frac{{83}}{{100}}$
$180\frac{3}{{100}}$
Đáp án : C
Cách chuyển phân số thành hỗn số:
Lấy tử số chia cho mẫu số. Thương của phép chia chính là phần nguyên của hỗn số, số dư trong phép chia là tử số ở phần phân số, giữ nguyên mẫu số.
Ta có $\frac{{183}}{{100}} = 1\frac{{83}}{{100}}$
Số thập phân 25,409 đọc là:
Hai mươi lăm phẩy bốn mươi chín
Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín
Hai lăm phẩy bốn không chín
Hai mươi lăm bốn không chín
Đáp án : B
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Số thập phân 25,409 đọc là: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín
Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:
0,17
0,159
0,16
0,2
Đáp án : D
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được số 0,2 (vì chữ số ở hàng phần trăm là 5, làm tròn lên)
Trong các số đo khối lượng: 5,14 tấn; 5 tấn 40 kg; 5,05 tấn; 5,5 tấn, số đo bé nhất là:
5,14 tấn
5 tấn 40 kg
5,05 tấn
5,5 tấn
Đáp án : B
Đổi 5 tấn 40 kg sang số thập phân rồi so sánh
Đổi: 5 tấn 40 kg = 5,04 tấn
Ta có 5,04 < 5,05 < 5,14 < 5,5
Vậy số đo bé nhất là 5 tấn 40 kg.
Tổng diện tích hai mảnh đất trồng khoai tây và ngô là 1 ha 300 m2. Diện tích mảnh đất trồng khoai tây nhỏ hơn diện tích mảnh đất trồng ngô là 500 m2. Vậy diện tích mảnh đất trồng khoai tây là:
4 900 m2
5 400 m2
5 600 m2
1 800 m2
Đáp án : A
Đổi: 1 ha 300 m2 sang đơn vị mét vuông
Diện tích mảnh đất trồng khoai tây = (tổng diện tích – hiệu) : 2
Đổi: 1 ha 300 m2 = 10 300 m2
Diện tích mảnh đất trồng khoai tây là (10 300 – 500) : 2 = 4 900 (m2)
Đáp số: 4 900 m2
Viết số thập phân có:
a) Hai đơn vị, chín phần trăm: ………………………….
b) Năm trăm, bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm: …………….
c) Không đơn vị, bảy phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn: …………..
d) Mười sáu đơn vị, ba mươi tám phần nghìn: ……………..
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
a) Hai đơn vị, chín phần trăm: 2,09
b) Năm trăm, bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm: 504,58
c) Không đơn vị, bảy phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn: 0,764
d) Mười sáu đơn vị, ba mươi tám phần nghìn: 16,038
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
$1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4}$
$5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} $
$1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} $
$6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} $
Chuyển các hỗn số về phân số rồi thực hiện theo quy tắc đã học.
$1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{9}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{{18}}{8} = \frac{{29}}{8}$
$5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} = \frac{{23}}{4} - \frac{{17}}{6} = \frac{{69}}{{12}} - \frac{{34}}{{12}} = \frac{{35}}{{12}}$
$1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} = \frac{9}{5} \times \frac{{25}}{9} = 5$
$6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} = \frac{{13}}{2}:\frac{{39}}{8} = \frac{{13}}{2} \times \frac{8}{{39}} = \frac{4}{3}$
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 724 x 63 + 724 x 37 – 4 500
b) $\frac{7}{{15}} \times \frac{4}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{{15}} + \frac{2}{3} $
Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
a) 724 x 63 + 724 x 37 – 4 500 = 724 x (63 + 37) – 4 500
= 724 x 100 – 4 500
= 72 400 – 4 500
= 67 900
b) $\frac{7}{{15}} \times \frac{4}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{4}{{11}} \times \left( {\frac{7}{{15}} + \frac{8}{{15}}} \right) + \frac{2}{3} = \frac{4}{{11}} \times 1 + \frac{2}{3} = \frac{{12}}{{33}} + \frac{{22}}{{33}} = \frac{{34}}{{33}}$
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5km 63m = ……..…. km
b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2
c) 219 000 m2 = …… ha
d) 36 ha = …….. km2
Áp dụng cách đổi: 1m = \(\frac{1}{{1000}}\) km ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2
1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
a) 5km 63m = 5,063 km
b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2
c) 219 000 m2 = 21,9 ha
d) 36 ha = 0,36 km2
Người ta muốn xây dựng một khu chung cư trên mảnh đất có diện tích 3 ha. Trong đó $\frac{2}{5}$ diện tích đất được dùng để xây các tòa nhà. Diện tích còn lại làm hồ điều hòa và khu vui chơi. Tính diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi theo đơn vị mét vuông.
- Đổi: 3 ha sang đơn vị m2
- Tìm diện tích để xây các tòa nhà = Diện tích mảnh đất x $\frac{2}{5}$
- Diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi = Diện tích mảnh đất - diện tích để xây các tòa nhà
Đổi: 3 ha = 30 000 m2
Diện tích để xây các tòa nhà là:
$30\,000 \times \frac{2}{5} = 12\,000$ (m2)
Diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi là:
30 000 – 12 000 = 18 000 (m2)
Đáp số: 18 000 m2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, hình học cơ bản và các khái niệm về phân số. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1 thường có cấu trúc gồm các phần sau:
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:
Để đạt kết quả tốt trong đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1, học sinh cần:
Việc ôn tập và luyện đề là một phần không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì. Bằng cách ôn tập lại kiến thức đã học và luyện tập với các đề thi thử, học sinh có thể:
Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập khác như:
Phụ huynh có thể hỗ trợ con em mình trong quá trình ôn tập và luyện thi bằng cách:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Bằng cách ôn tập kỹ lưỡng, luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập, học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.