Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập thường gặp.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho hàm số f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 1

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

    • A.

      \(( - \infty ;3)\)

    • B.

      \((5; + \infty )\)

    • C.

      \((3;5)\)

    • D.

      \(\mathbb{R}\)

    Câu 2 :

    Đường cong dưới đây là đồ thị hàm số nào?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 2

    • A.

      \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

    • B.

      \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

    • C.

      \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)

    • D.

      \(y = \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}}\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới đây:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 3

    Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên [-1;3] là:

    • A.

      y = 1

    • B.

      y = 2

    • C.

      y = -2

    • D.

      y = 3

    Câu 4 :

    Đồ thị hàm số dưới đây có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 4

    • A.

      0

    • B.

      2

    • C.

      1

    • D.

      4

    Câu 5 :

    Đồ thị \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

    • A.

      3

    • B.

      1

    • C.

      0

    • D.

      2

    Câu 6 :

    Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) là?

    • A.

      (3;2)

    • B.

      (-3;2)

    • C.

      (-1;3)

    • D.

      (1;-3)

    Câu 7 :

    Trong không gian cho điểm O và bốn điểm A, B, C, D không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để A, B, C, D tạo thành hình bình hành là?

    • A.

      \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)

    • B.

      \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} \)

    • C.

      \(\overrightarrow {OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OD} \)

    • D.

      \(\overrightarrow {OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OD} \)

    Câu 8 :

    Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như trong hình dưới?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 5

    • A.

      \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

    • B.

      \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 2\)

    • C.

      \(y = {x^3} + 3{x^2} + 2\)

    • D.

      \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 2\)

    Câu 9 :

    Giá trị lớn nhất của hàm số \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\) trên đoạn \([ - \frac{1}{2};1]\) bằng:

    • A.

      0

    • B.

      \(\frac{1}{2}\)

    • C.

      -3

    • D.

      1

    Câu 10 :

    Cho hàm số \(f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên như hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 6

    Xác định công thức của hàm số.

    • A.

      \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

    • B.

      \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\)

    • C.

      \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

    • D.

      \(y = - {x^3} - 3{x^2} - 1\)

    Câu 11 :

    Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto là?

    • A.

      \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow {a.} \overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

    • B.

      \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

    • C.

      \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

    • D.

      \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

    Câu 12 :

    Cho ba vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) không đồng phẳng. Xét các vecto \(\overrightarrow x = 2\overrightarrow a - \overrightarrow b \); \(\overrightarrow y = - 4\overrightarrow a + 2\overrightarrow b \); \(\overrightarrow z = - 3\overrightarrow b - 2\overrightarrow c \). Chọn khẳng định đúng?

    • A.

      Hai vecto \(\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) cùng phương

    • B.

      Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y \) cùng phương

    • C.

      Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow z \) cùng phương

    • D.

      Ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đồng phẳng.

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 7

    a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (-1;0) và (0;1)

    Đúng
    Sai

    b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng -3

    Đúng
    Sai

    d) Đồ thị hàm số không có đường tiệm cận

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hàm số \(y=x - \sqrt {{x^2} + 1} \).

    a) Hàm số đã cho nghịch biến trên R

    Đúng
    Sai

    b) Đồ thị hàm số đã cho có cực tiểu

    Đúng
    Sai

    c) Đồ thị hàm số đã cho có 1 tiệm cận ngang

    Đúng
    Sai

    d) Đồ thị hàm số đã cho không đi qua gốc tọa độ

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 8

    a) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} \)

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SO} \)

    Đúng
    Sai

    d) \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} \)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có \(AB = a\), \(BC = 2a\), \(A{A_1} = 3a\).

    a) \(\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {45^o}\)

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{D_1}D} = 9{a^2}\)

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\overrightarrow {{C_1}{B_1}} \)

    Đúng
    Sai

    d) \(\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{C_1}C} = 0\)

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = x{(5 - 2x)^2}\) trên [0;3] là một phân số có dạng \(\frac{a}{b}\). Tính a + 2b.

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Khoảng cách từ điểm A(-5;1) đến đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}}\) là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành ABCD. Biết A(1;0;1), B(2;1;2), và D(1;-1;1). Tọa độ điểm C là (a;b;c). Tính tổng a + b + c.

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức \(G(x) = 0,025{x^2}(30 - x)\), trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bênh nhân (x được tính bằng milligram). Tính liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc \({30^o}\). Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 9

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Hình vẽ dưới đây mô tả một sân cầu long với kích thước theo chuẩn quốc tế. Ta chọn hệ trục Oxyz cho sân đó như hình vẽ (đơn vị trên mỗi trục là mét). Giả sử AB là một trụ cầu lông để căng lưới. Gọi (x;y;z) là tọa độ của \(\overrightarrow {AB} \). Tính x + y + x.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 0 10

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho hàm số f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 1

      Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

      • A.

        \(( - \infty ;3)\)

      • B.

        \((5; + \infty )\)

      • C.

        \((3;5)\)

      • D.

        \(\mathbb{R}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng biến thiên thấy y’ < 0 trên khoảng (3;5) nên hàm số nghịch biến trên khoảng (3;5).

      Câu 2 :

      Đường cong dưới đây là đồ thị hàm số nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 2

      • A.

        \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

      • B.

        \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

      • C.

        \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)

      • D.

        \(y = \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào đồ thị thấy ngay tiệm cận đứng x = -1, tiệm cận ngang y = 2. Loại đáp án B, D.

      Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;-1). Thay x = 0 vào đáp án A, C để tính y, thấy ở đồ thị đáp án A y = -1.

      Câu 3 :

      Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới đây:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 3

      Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên [-1;3] là:

      • A.

        y = 1

      • B.

        y = 2

      • C.

        y = -2

      • D.

        y = 3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số đạt giá trị lớn nhất y = 3.

      Câu 4 :

      Đồ thị hàm số dưới đây có bao nhiêu đường tiệm cận?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 4

      • A.

        0

      • B.

        2

      • C.

        1

      • D.

        4

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Có tất cả 4 đường tiệm cận.

      Câu 5 :

      Đồ thị \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

      • A.

        3

      • B.

        1

      • C.

        0

      • D.

        2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm đường tiệm cận đứng thông qua giới hạn của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{(x - 1)(x - 2)}}{{(x - 1)(x + 1)}} = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}.\)

      \( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = - \infty .\)

      Vậy x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Câu 6 :

      Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) là?

      • A.

        (3;2)

      • B.

        (-3;2)

      • C.

        (-1;3)

      • D.

        (1;-3)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm giao điểm hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Vậy tâm đối xứng của đồ thị có tọa độ (3;2).

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 2\) suy ra đuờng thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = + \infty ;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = - \infty \) suy ra đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Vậy tâm đối xứng của đồ thị có tọa độ (3;2).

      Câu 7 :

      Trong không gian cho điểm O và bốn điểm A, B, C, D không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để A, B, C, D tạo thành hình bình hành là?

      • A.

        \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)

      • B.

        \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} \)

      • C.

        \(\overrightarrow {OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OD} \)

      • D.

        \(\overrightarrow {OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OD} \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lí thuyết phép cộng (trừ) các vecto trong không gian, các vecto bằng nhau, đối nhau, quy tắc hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện cần và đủ để ABCD là hình bình hành là: \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \) (quy tắc hình bình hành).

      Với mọi điểm O bất kì khác A, B, C, D, ta có:

      \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OB} \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} .\)\(\)

      Câu 8 :

      Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như trong hình dưới?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 5

      • A.

        \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

      • B.

        \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 2\)

      • C.

        \(y = {x^3} + 3{x^2} + 2\)

      • D.

        \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) nên a > 0. Loại B, D.

      Hàm số đạt cực trị tại \({x_1} = 0\) và \({x_2} > 0\).

      Xét hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 2\) có \(y' = 3{x^2} + 6x = 0\) suy ra x = -2 hoặc x = 0.

      Suy ra \(y = {x^3} + 3{x^2} + 2\) đạt cực trị tại \({x_1} = 0\) và \({x_2} < 0\). Loại C.

      Câu 9 :

      Giá trị lớn nhất của hàm số \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\) trên đoạn \([ - \frac{1}{2};1]\) bằng:

      • A.

        0

      • B.

        \(\frac{1}{2}\)

      • C.

        -3

      • D.

        1

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xét sự biến thiên và tìm các giá trị của y tại x khi y’ = 0, khi x với giá trị ở hai đầu mút.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      \(y' = \frac{{ - 5}}{{{{(x - 2)}^2}}} < 0,\forall x \in \left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\)

      \(y\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 0,\) \(y\left( 1 \right) = - 3\).

      Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([ - \frac{1}{2};1]\) bằng 0.

      Câu 10 :

      Cho hàm số \(f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên như hình vẽ:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 6

      Xác định công thức của hàm số.

      • A.

        \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

      • B.

        \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\)

      • C.

        \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

      • D.

        \(y = - {x^3} - 3{x^2} - 1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên, tìm đạo hàm, xét các điểm cực trị và các giá trị của hàm số tại điểm đó, thay số vào f(x), f’(x) để tìm các hệ số của phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c\). Đồ thị đạt cực trị tại các điểm (0;1) và (-2;-3) nên f’(0) = 0, f’(-2) = 0.

      Đồ thị hàm số đi qua các điểm (-2;-3) và (0;1) nên f(-2) = -3, f(0) = 1.

      Ta có hệ phương trình sau:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f'(0) = 0}\\{f(0) = 1}\\{f'( - 2) = 0}\\{f( - 2) = - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{c = 0}\\{d = 1}\\{12a - 4b = 0}\\{ - 8a + 4b + 1 = - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{c = 0}\\{d = 1}\\{a = - 1}\\{b = - 3}\end{array}} \right.\)

      Vậy hàm số cần tìm là: \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\).

      Câu 11 :

      Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto là?

      • A.

        \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow {a.} \overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

      • B.

        \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

      • C.

        \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

      • D.

        \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lý thuyết công thức tính tích vô hướng.

      Lời giải chi tiết :

      Công thức tính tích vô hướng của 2 vecto là: \(\overrightarrow {a.} \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {a,} \overrightarrow b } \right).\)

      Câu 12 :

      Cho ba vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) không đồng phẳng. Xét các vecto \(\overrightarrow x = 2\overrightarrow a - \overrightarrow b \); \(\overrightarrow y = - 4\overrightarrow a + 2\overrightarrow b \); \(\overrightarrow z = - 3\overrightarrow b - 2\overrightarrow c \). Chọn khẳng định đúng?

      • A.

        Hai vecto \(\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) cùng phương

      • B.

        Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y \) cùng phương

      • C.

        Hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow z \) cùng phương

      • D.

        Ba vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,\overrightarrow z \) đồng phẳng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng lí thuyết hai vecto cùng phương. \(\overrightarrow x \) cùng phương \(\overrightarrow y \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow x = k\overrightarrow y \) với \(k \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Nhận thấy: \(\overrightarrow y = - 4\overrightarrow a + 2\overrightarrow b = - 2\left( {2\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = - 2\overrightarrow x \) nên hai vecto \(\overrightarrow x ,\overrightarrow y \) cùng phương.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 7

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (-1;0) và (0;1)

      Đúng
      Sai

      b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng -3

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số không có đường tiệm cận

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (-1;0) và (0;1)

      Đúng
      Sai

      b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng -3

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số không có đường tiệm cận

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Hàm số f(x) nghịch biên trên (0;1) và đồng biến trên (-1;0).

      b) Đúng. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3 (x = -1, x = 0, x = 1).

      c) Sai. Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất.

      d) Đúng. Đồ thị hàm số liên tục trên và không có tiệm cận.

      Câu 2 :

      Cho hàm số \(y=x - \sqrt {{x^2} + 1} \).

      a) Hàm số đã cho nghịch biến trên R

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số đã cho có cực tiểu

      Đúng
      Sai

      c) Đồ thị hàm số đã cho có 1 tiệm cận ngang

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số đã cho không đi qua gốc tọa độ

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số đã cho nghịch biến trên R

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số đã cho có cực tiểu

      Đúng
      Sai

      c) Đồ thị hàm số đã cho có 1 tiệm cận ngang

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số đã cho không đi qua gốc tọa độ

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Lập bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

      \(y' = 1 - \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} \).

      Vì \(\sqrt {{x^2} + 1} > \sqrt {{x^2}} = \left| x \right| \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 1} > x \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 1} - x > 0\).

      Mà \(\sqrt {{x^2} + 1} > 0\).

      Vậy y’ > 0 với mọi x.

      Ta có bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 8

      a) Sai. Hàm số đồng biến trên R.

      b) Sai. Đồ thị hàm số đã cho không có cực tiểu.

      c) Đúng. Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận ngang y = 0 vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0\).

      d) Đúng. Thay tọa độ x = 0, y = 0 của O(0;0) vào phương trình xem có thỏa mãn không:

      \(0 = 0 - \sqrt {{0^2} + 1} \) (vô lí).

      Vậy đồ thị hàm số không đi qua gốc tọa độ.

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 9

      a) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} \)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SO} \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} \)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SO} \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Vì hai vecto trên cùng hướng và cùng độ dài.

      b) Sai. Vì hai vecto trên không cùng hướng.

      c) Sai. Vì O là trung điểm của AC nên \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 2\overrightarrow {SO} \).

      d) Sai. Vì \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} + 2\overrightarrow {SO} = 4\overrightarrow {SO} \).

      Câu 4 :

      Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có \(AB = a\), \(BC = 2a\), \(A{A_1} = 3a\).

      a) \(\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {45^o}\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{D_1}D} = 9{a^2}\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\overrightarrow {{C_1}{B_1}} \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{C_1}C} = 0\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {45^o}\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{D_1}D} = 9{a^2}\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\overrightarrow {{C_1}{B_1}} \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{C_1}C} = 0\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng lý thuyết các vecto bằng nhau, các vecto đối nhau, góc giữa hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Vì hai vecto trên ngược hướng nên \(\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {180^o}\).

      b) Đúng. \(\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{D_1}D} = \overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{A_1}A} = \left| {\overrightarrow {{A_1}B} } \right|.\left| {\overrightarrow {{A_1}A} } \right|\cos \left( {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {{A_1}A} } \right) = a\sqrt {10} .3a.\frac{{3a}}{{a\sqrt {10} }} = 9{a^2}\).

      c) Đúng. \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = - \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\left( { - \overrightarrow {{C_1}{B_1}} } \right) = \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\overrightarrow {{C_1}{B_1}} \).

      d) Đúng. \(\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{C_1}C} = \overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{D_1}D} = 0\) (vì \(\overrightarrow {{A_1}{D_1}} \) và \(\overrightarrow {{D_1}D} \) vuông góc với nhau).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = x{(5 - 2x)^2}\) trên [0;3] là một phân số có dạng \(\frac{a}{b}\). Tính a + 2b.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      - Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0

      - Tìm giá trị lớn nhất điểm cực đại, cực tiểu của hàm số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y' = 1{(5 - 2x)^2} + x.2(5 - 2x).(5 - 2x)' = 25 - 29x + 4{x^2} - 20x + 8{x^2} = 12{x^2} - 40x + 25\).

      \(y' = 0\) khi \(x = \frac{5}{2}\) hoặc \(x = \frac{5}{6}\).

      Ta có: \(y(0) = 0\); \(y\left( {\frac{5}{6}} \right) = \frac{{250}}{{27}}\); \(y\left( {\frac{5}{2}} \right) = 0\); \(y(3) = 3\).

      Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên [0;3] là \(\frac{{250}}{{27}}\) khi \(x = \frac{5}{6}\).

      Vậy \(a = 250,b = 27\). Khi đó \(a + 2b = 250 + 2.27 = 304.\)

      Câu 2 :

      Khoảng cách từ điểm A(-5;1) đến đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}}\) là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị bằng cách tìm giới hạn. Từ đó tính khoảng cách từ A đến tiệm cận.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định: \(D = [ - 1;1]\backslash \{ 0\} \).

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}} = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}} = - \infty \).

      Suy ra đường thẳng x = 0 (trục Oy) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Vì hoành độ điểm A là -5 nên khoảng cách \(d(A,Oy) = \left| { - 5} \right| = 5\).

      Câu 3 :

      Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành ABCD. Biết A(1;0;1), B(2;1;2), và D(1;-1;1). Tọa độ điểm C là (a;b;c). Tính tổng a + b + c.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \).

      Ta có: \(\overrightarrow {DC} = (a - 1;b + 1c - 1)\) và \(\overrightarrow {AB} = (1;1;1)\).

      Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a - 1 = 1}\\{b + 1 = 1}\\{c - 1 = 1}\end{array} \Leftrightarrow } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 2}\\{b = 0}\\{c = 2}\end{array}} \right.\)

      Vậy \(a = 2,b = 0,c = 2\). Khi đó \(a + b + c = 2 + 0 + 2 = 4\).

      Câu 4 :

      Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức \(G(x) = 0,025{x^2}(30 - x)\), trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bênh nhân (x được tính bằng milligram). Tính liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập bảng biến thiên cho hàm số tính độ giảm huyết áp đó rồi tìm giá trị lớn nhất của hàm số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Xét hàm số \(G(x) = 0,75{x^2} - 0,025{x^3};x \in (0; + \infty )\).

      Ta có: \(G'(x) = 1,5x - 0,075{x^2} = 0 \Leftrightarrow \) x = 0 hoặc x = 20.

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 10

      Từ bảng biến thiên, hàm G(x) đạt giá trị lớn nhất tại x = 20. Khi đó, độ giảm huyết áp là 100.

      Câu 5 :

      Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc \({30^o}\). Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 11

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính lực F thông qua góc lượng giác.

      Lời giải chi tiết :

      Khi con nhện và sợi tơ cân bằng như hình dưới:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 12

      Ta có: \(\tan {30^o} = \frac{F}{P}\), suy ra \(F = P.\tan {30^o} = 0,1.\frac{1}{{\sqrt 3 }} \approx 0,06\) (N).

      Câu 6 :

      Hình vẽ dưới đây mô tả một sân cầu long với kích thước theo chuẩn quốc tế. Ta chọn hệ trục Oxyz cho sân đó như hình vẽ (đơn vị trên mỗi trục là mét). Giả sử AB là một trụ cầu lông để căng lưới. Gọi (x;y;z) là tọa độ của \(\overrightarrow {AB} \). Tính x + y + x.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 1 13

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa độ của A, B bằng cách quan sát hình vẽ, từ đó tính tọa độ \(\overrightarrow {AB} \).

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ, thấy điểm A có tọa độ \(\left( {6,1;\frac{{13,4}}{2};0} \right) = \left( {6,1;6,7;0} \right)\).

      Điểm B có tọa độ \(\left( {6,1;\frac{{13,4}}{2};1,55} \right) = \left( {6,1;6,7;1,55} \right)\).

      Suy ra \(\overrightarrow {AB} = (0;0;1,55)\).

      Vậy x + y + z = 0 + 0 + 1,55 = 1,55.

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như hàm số, đạo hàm, tích phân, số phức, và hình học không gian. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là rất quan trọng để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức cơ bản, công thức, và kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán phức tạp hơn.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

      • Hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.
      • Đạo hàm: Tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, khoảng đơn điệu, và bài toán thực tế.
      • Tích phân: Tính tích phân xác định, tích phân bất định, và ứng dụng tích phân để tính diện tích, thể tích.
      • Số phức: Thực hiện các phép toán trên số phức, giải phương trình bậc hai với hệ số phức.
      • Hình học không gian: Tính khoảng cách, góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, và thể tích khối đa diện.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

      Để giải đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức, và phương pháp giải các bài toán cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia nhỏ đề thi thành các phần nhỏ hơn và phân bổ thời gian cho từng phần một cách hợp lý.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm cực trị của hàm số.

      Giải:

      1. Tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x.
      2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
      3. Tính đạo hàm bậc hai y'' = 6x - 6.
      4. Kiểm tra dấu của y'' tại các điểm cực trị:
        • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 2.
        • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 12
      • Sách bài tập Toán 12
      • Các đề thi thử Toán 12
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên, và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, các em có thể đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12