Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 12 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2.

Đề thi này được giaibaitoan.com biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Nguyên hàm của hàm số f(x) = \({e^x}\) là

    • A.

      \(\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)

    • B.

      \(\frac{{{{(e + 1)}^x}}}{{e + 1}} + C\)

    • C.

      \( - {e^{ - x}} + C\)

    • D.

      \({e^x} + C\)

    Câu 2 :

    Hàm số F(x) = cos3x là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

    • A.

      \(f(x) = 3\sin 3x\)

    • B.

      \(f(x) = \sin {x^2}\)

    • C.

      \(f(x) = - 3\sin 3x\)

    • D.

      \(f(x) = - \frac{1}{3}\sin 3x\)

    Câu 3 :

    Cho hai hàm số f(x) và g(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

    • A.

      \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) + g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

    • B.

      \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

    • C.

      \(\int\limits_a^b {f(x).g(x)dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} .\int\limits_a^b {g(x)dx} \)

    • D.

      \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {g(x)dx} - \int\limits_a^b {f(x)dx} \)

    Câu 4 :

    Cho hàm số \(f(x) = 3 + \frac{1}{x}\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của f(x) trên \((0; + \infty )\)?

    • A.

      \(F(x) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\)

    • B.

      \(F(x) = 3x + \ln x\)

    • C.

      \(F(x) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\)

    • D.

      \(F(x) = 3x - \ln x\)

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(\frac{{2{x^2}}}{3}\). Kết quả của \(\int\limits_0^3 {\frac{{f(x)}}{2}dx} \) là

    • A.

      9

    • B.

      3

    • C.

      27

    • D.

      \(\frac{1}{3}\)

    Câu 6 :

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. \({S_1}\), \({S_2}\), \({S_3}\), \({S_4}\) lần lượt là phần diện tích tương ứng của đồ thị hàm số với trục hoành. Tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) có kết quả là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    • A.

      \({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4}\)

    • B.

      \( - {S_1} + {S_2} - {S_3} + {S_4}\)

    • C.

      \({S_1} - {S_2} + {S_3} - {S_4}\)

    • D.

      \( - {S_1} - {S_2} - {S_3} - {S_4}\)

    Câu 7 :

    Trong không gian Oxyz , mặt phẳng \((\alpha )\): x + 2y + 3z – 12 = 0 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

    • A.

      2

    • B.

      6

    • C.

      3

    • D.

      1

    Câu 8 :

    Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(-2;1;2) đến mặt phẳng \((\alpha )\): x – 5y + 2z – 7 = 0 là

    • A.

      \(\frac{{\sqrt {10} }}{3}\)

    • B.

      \(\frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 3 }}\)

    • C.

      \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {10} }}\)

    • D.

      \(\frac{{\sqrt 3 }}{{10}}\)

    Câu 9 :

    Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của mặt phẳng \((\beta )\): 2x + 3y – z + 5 = 0 là

    • A.

      \(\overrightarrow u = ( - 2; - 3;1)\)

    • B.

      \(\overrightarrow u = (0;2;6)\)

    • C.

      \(\overrightarrow u = (2;2;2)\)

    • D.

      \(\overrightarrow u = ( - 1;3;2)\)

    Câu 10 :

    Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng

    • A.

      \({30^o}\)

    • B.

      \({45^o}\)

    • C.

      \({60^o}\)

    • D.

      \({90^o}\)

    Câu 11 :

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x – 2y + z – 1 = 0. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P)?

    • A.

      E(0;0;1)

    • B.

      F(3;1;0)

    • C.

      M(2;-1;3)

    • D.

      N(3;2;2)

    Câu 12 :

    Trong không gian Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

    • A.

      \({x^2} + 2{y^2} - 3{z^2} + 1 = 0\)

    • B.

      \(\frac{1}{x} + \frac{2}{y} + \frac{3}{z} + 2 = 0\)

    • C.

      \(x - y + 1 = 0\)

    • D.

      \(xy + 5 = 0\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho khối tròn xoay như hình bên.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 2

    a) Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 0, x = 4.

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình phẳng (A) được giới hạn là 6.

    Đúng
    Sai

    c) Tổng diện tích đáy trên và đáy dưới của khối tròn xoay là \(17\pi \).

    Đúng
    Sai

    d) Thể tích khối tròn xoay này khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là \(\frac{{78}}{5}\pi \).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trong không gian Oxyz, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí A(4;0;0). Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 4.

    a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

    Đúng
    Sai

    b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

    Đúng
    Sai

    c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

    Đúng
    Sai

    d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Tại một nhà máy sản xuất phân bón, gọi P(x) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán x tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm P’(x), gọi là là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức P’(x) = 16 – 0,02x với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận chênh lệch có được khi nhà máy bán 90 tấn sản phẩm trong tuần so với bán 20 tấn sản phẩm trong tuần (tính theo triệu đồng).

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một xe ô tô chuyển động với vận tốc tại giây thứ t là \(v(t) = 4{t^3} + 2t + 3\) (m/s). Hỏi xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu (đơn vị: mét) kể từ lúc bắt đầu (t = 0) cho đến lúc t = 5 (s)?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Một sinh viên thiết kế đồ họa 3D của một cánh đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): x + 2y + 3z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1;2;3) và song song với mặt phẳng (P). Biết rằng phương trình mặt phẳng (Q) có dạng ax + 2y + bz + c = 0. Khi đó giá trị a + b + c bằng bao nhiêu?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 3

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;2;3). Mặt phẳng (P): ax + by + cz − 14 = 0 đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Tính giá trị biểu thức S = 2a + 3b − 4c.

    Đáp án:

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Cho \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}1\\2x - 1\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ge 1\\x < 1\end{array}\). Tính \(J = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x)dx} \).

    Câu 2 :

    Trong chương trình nông thôn mới, tại một xã Y có xây một đoạn đường hầm bằng bê tông như hình vẽ. Tính thể tích \(({m^3})\) khối bê tông để đổ đủ đoạn đường hầm, biết đường cong trong hình vẽ là các đường parabol.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 4

    Câu 3 :

    Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;1;1), B(−1;2;0), C(3;−1;2) và M là điểm thuộc mặt phẳng \((\alpha )\): 2x − y + 2z + 7 = 0. Tính giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {3\overrightarrow {MA} + 5\overrightarrow {MB} - 7\overrightarrow {MC} } \right|\).

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Nguyên hàm của hàm số f(x) = \({e^x}\) là

      • A.

        \(\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)

      • B.

        \(\frac{{{{(e + 1)}^x}}}{{e + 1}} + C\)

      • C.

        \( - {e^{ - x}} + C\)

      • D.

        \({e^x} + C\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ: \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {{e^x}dx} = \frac{{{e^x}}}{{\ln e}} + C = {e^x} + C\).

      Câu 2 :

      Hàm số F(x) = cos3x là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

      • A.

        \(f(x) = 3\sin 3x\)

      • B.

        \(f(x) = \sin {x^2}\)

      • C.

        \(f(x) = - 3\sin 3x\)

      • D.

        \(f(x) = - \frac{1}{3}\sin 3x\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      F(x) là nguyên hàm của f(x) nếu F’(x) = f(x).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(F'(x) = (\cos 3x)' = - 3\sin 3x\) nên F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = - 3\sin 3x\).

      Câu 3 :

      Cho hai hàm số f(x) và g(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

      • A.

        \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) + g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

      • B.

        \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

      • C.

        \(\int\limits_a^b {f(x).g(x)dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} .\int\limits_a^b {g(x)dx} \)

      • D.

        \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {g(x)dx} - \int\limits_a^b {f(x)dx} \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) \pm g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} \pm \int\limits_a^b {g(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_a^b {f(x) + g(x)dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} + \int\limits_a^b {g(x)dx} \) là khẳng định đúng.

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(f(x) = 3 + \frac{1}{x}\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của f(x) trên \((0; + \infty )\)?

      • A.

        \(F(x) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\)

      • B.

        \(F(x) = 3x + \ln x\)

      • C.

        \(F(x) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\)

      • D.

        \(F(x) = 3x - \ln x\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{x}\): \(\int {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {f(x)dx} = \int {\left( {3 + \frac{1}{x}} \right)dx} = 3x + \ln \left| x \right| + C\).

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(\frac{{2{x^2}}}{3}\). Kết quả của \(\int\limits_0^3 {\frac{{f(x)}}{2}dx} \) là

      • A.

        9

      • B.

        3

      • C.

        27

      • D.

        \(\frac{1}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Áp dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_a^b {kf(x)dx} = k\int\limits_a^b {f(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_0^3 {\frac{{f(x)}}{2}dx} = \frac{1}{2}\int\limits_0^3 {f(x)dx} = \frac{1}{2}\int\limits_0^3 {\frac{{2{x^2}}}{3}dx} = \frac{1}{3}\int\limits_0^3 {{x^2}dx} = \frac{1}{3}.\frac{{{x^3}}}{3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^3}\\{_0}\end{array}} \right. = \frac{1}{3}.\frac{{{3^3}}}{3} = 3\).

      Câu 6 :

      Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. \({S_1}\), \({S_2}\), \({S_3}\), \({S_4}\) lần lượt là phần diện tích tương ứng của đồ thị hàm số với trục hoành. Tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) có kết quả là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      • A.

        \({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4}\)

      • B.

        \( - {S_1} + {S_2} - {S_3} + {S_4}\)

      • C.

        \({S_1} - {S_2} + {S_3} - {S_4}\)

      • D.

        \( - {S_1} - {S_2} - {S_3} - {S_4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên [a;b] và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bằng công thức \(S\int\limits_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \({S_1} = \int\limits_a^{{c_1}} {\left| {f(x)} \right|dx} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_a^{{c_1}} {f(x)dx} \);

      \({S_2} = \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {\left| {f(x)} \right|dx} \Rightarrow {S_2} = - \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {f(x)dx} \Rightarrow - {S_2} = \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {f(x)dx} \);

      \({S_3} = \int\limits_{{c_3}}^{{c_3}} {\left| {f(x)} \right|dx} \Rightarrow {S_3} = \int\limits_{{c_3}}^{{c_3}} {f(x)dx} \);

      \({S_4} = \int\limits_{{c_3}}^b {\left| {f(x)} \right|dx} \Rightarrow {S_4} = - \int\limits_{{c_3}}^b {f(x)dx} \Rightarrow - {S_4} = \int\limits_{{c_3}}^b {f(x)dx} \).

      Ta có: \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^{{c_1}} {f(x)dx} + \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {f(x)dx} + \int\limits_{{c_2}}^{{c_3}} {f(x)dx} + \int\limits_{{c_3}}^b {f(x)dx} = {S_1} - {S_2} + {S_3} - {S_4}\).

      Câu 7 :

      Trong không gian Oxyz , mặt phẳng \((\alpha )\): x + 2y + 3z – 12 = 0 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

      • A.

        2

      • B.

        6

      • C.

        3

      • D.

        1

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình tham số của trục tung. Thay tọa độ x, y, z theo t của phương trình vừa lập vào phương trình mặt phẳng để tìm t. Từ đó kết luận tung độ giao điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Trục tung có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Xét phương trình \(0 + 2t + 3.0 - 12 = 0 \Leftrightarrow 2t - 12 = 0 \Leftrightarrow t = 6\).

      Vậy tung độ giao điểm của trục tung và mặt phẳng \((\alpha )\) là y = 6.

      Câu 8 :

      Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(-2;1;2) đến mặt phẳng \((\alpha )\): x – 5y + 2z – 7 = 0 là

      • A.

        \(\frac{{\sqrt {10} }}{3}\)

      • B.

        \(\frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 3 }}\)

      • C.

        \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {10} }}\)

      • D.

        \(\frac{{\sqrt 3 }}{{10}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      \(d\left( {M,(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {1.( - 2) - 5.1 + 2.2 - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 5)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{10}}{{\sqrt {30} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 3 }}\).

      Câu 9 :

      Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của mặt phẳng \((\beta )\): 2x + 3y – z + 5 = 0 là

      • A.

        \(\overrightarrow u = ( - 2; - 3;1)\)

      • B.

        \(\overrightarrow u = (0;2;6)\)

      • C.

        \(\overrightarrow u = (2;2;2)\)

      • D.

        \(\overrightarrow u = ( - 1;3;2)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Từ phương trình tổng quát, xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng, từ đó tìm vecto có giá vuông góc với vecto pháp tuyến vừa tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Vecto pháp tuyến của \((\beta )\) là \(\overrightarrow n = (2;3; - 1)\).

      Xét các phương án, thấy chỉ có 0.2 + 2.3 + 6.(-1) = 0, tức \(\overrightarrow u = (0;2;6)\) có giá vuông góc với \(\overrightarrow n = (2;3; - 1)\).

      Vậy \(\overrightarrow u = (0;2;6)\) là một vecto chỉ phương của \((\beta )\).

      Câu 10 :

      Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng

      • A.

        \({30^o}\)

      • B.

        \({45^o}\)

      • C.

        \({60^o}\)

      • D.

        \({90^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P), (Q) tương ứng có các vectơ pháp tuyến là \(\vec n{\rm{\;}} = \left( {A;B;C} \right),\vec n'{\rm{\;}} = \left( {A';B';C'} \right)\). Khi đó, góc giữa (P) và (Q), kí hiệu là ((P), (Q)) được tính theo công thức:

      \(\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {AA' + BB' + CC'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2} + C{'^2}} }}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {1.( - 1) + 2.1 + 1.2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}} .\sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {(P),(Q)} \right) = {60^o}\).

      Câu 11 :

      Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x – 2y + z – 1 = 0. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P)?

      • A.

        E(0;0;1)

      • B.

        F(3;1;0)

      • C.

        M(2;-1;3)

      • D.

        N(3;2;2)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ các điểm vào phương trình, nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Thay tọa độ các điểm vào phương trình mặt phẳng, thấy chỉ có tọa độ điểm M(2;-1;3) không thỏa mãn phương trình mặt phẳng, do: 1.2 – 2.(-1) + 1.3 – 1 \( \ne \) 0.

      Câu 12 :

      Trong không gian Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

      • A.

        \({x^2} + 2{y^2} - 3{z^2} + 1 = 0\)

      • B.

        \(\frac{1}{x} + \frac{2}{y} + \frac{3}{z} + 2 = 0\)

      • C.

        \(x - y + 1 = 0\)

      • D.

        \(xy + 5 = 0\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng Ax + By + Cz + D = 0, với A, B, C không đồng thời bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      Chỉ có phương trình \(x - y + 1 = 0\) ở đáp án C có dạng phương trình tổng quát của mặt phẳng.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho khối tròn xoay như hình bên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      a) Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 0, x = 4.

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình phẳng (A) được giới hạn là 6.

      Đúng
      Sai

      c) Tổng diện tích đáy trên và đáy dưới của khối tròn xoay là \(17\pi \).

      Đúng
      Sai

      d) Thể tích khối tròn xoay này khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là \(\frac{{78}}{5}\pi \).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 0, x = 4.

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình phẳng (A) được giới hạn là 6.

      Đúng
      Sai

      c) Tổng diện tích đáy trên và đáy dưới của khối tròn xoay là \(17\pi \).

      Đúng
      Sai

      d) Thể tích khối tròn xoay này khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là \(\frac{{78}}{5}\pi \).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Cho hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số liên tục trên [a;b] y = f(x), y = 0, đường thẳng x = a, x = b.

      a) Quan sát đồ thị và nhận xét.

      b) Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      c) Bán kính hai đáy lần lượt là f(1) và f(4).

      d) Áp dụng công thức tính thể tích vật thể quay quanh trục Ox \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 1, x = 4.

      b) Đúng. Quan sát đoạn [1;4], thấy đồ thị y = f(x) nằm phía trên trục hoành.

      Do đó, trên đoạn [1;4] ta có f(x) > 0, suy ra |f(x)| = f(x).

      Diện tích hình phẳng (A) là:

      \(S = \int\limits_1^4 {\left| {{x^2} - 4x + 5} \right|dx} = \int\limits_1^4 {\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)dx} = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + 5x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^4}\\{_1}\end{array}} \right.\)

      \( = \left( {\frac{{{4^3}}}{3} - {{2.4}^2} + 5.4} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - {{2.1}^2} + 5.1} \right) = 6\).

      c) Sai. Bán kính đáy nhỏ của khối tròn xoay là \(f(1) = {1^2} - 4.1 + 5 = 2\), bán kính đáy lớn là \(f(4) = {4^2} - 4.4 + 5 = 5\).

      Tổng diện tích hai đáy là \(S = \pi {.2^2} + \pi {.5^2} = 41\pi \).

      d) Đúng. Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là:

      \(V = \pi \int\limits_1^4 {{{\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)}^2}dx} = \frac{{78\pi }}{5}\).

      Câu 2 :

      Trong không gian Oxyz, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí A(4;0;0). Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 4.

      a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

      Đúng
      Sai

      b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

      Đúng
      Sai

      c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

      Đúng
      Sai

      d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

      Đúng
      Sai

      b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

      Đúng
      Sai

      c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

      Đúng
      Sai

      d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng biểu thức tính khoảng cách giữa hai điểm. Nếu khoảng cách đó nhỏ hơn bán kính phủ sóng thì điểm M thuộc vùng phủ sóng.

      b) Áp dụng quy tắc lập phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính.

      c) Tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (P). Nếu khoảng cách đỏ nhỏ nhỏ hơn bán kính phủ sóng thì bức tường chắn được sóng của thiết bị.

      d) Áp dụng định lí Pythagore.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. \(AM = \sqrt {{{(4 - 4)}^2} + {{(2 - 0)}^2} + {{(2 - 0)}^2}} = 2\sqrt 2 < 4\).

      Khoảng cách từ M đến A nhỏ hơn bán kính phủ sóng nên M thuộc vùng phủ sóng.

      b) Sai. Vùng phủ sóng là mặt cầu tâm A(4;0;0), bán kính R = 4 nên có phương trình:

      \({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 16\).

      c) Đúng. \(d\left( {A,(P)} \right) = \frac{{\left| {1.4 + 1.0 - 1.0 - 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3} < 4\).

      Vì khoảng cách từ bức tường tới thiết bị phát sóng nhỏ hơn bán kính phủ sóng nên bức tường đó chắn được sóng của thiết bị.

      d) Sai. Bán kính vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là \(\sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{{2\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{2\sqrt {33} }}{3}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Tại một nhà máy sản xuất phân bón, gọi P(x) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán x tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm P’(x), gọi là là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức P’(x) = 16 – 0,02x với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận chênh lệch có được khi nhà máy bán 90 tấn sản phẩm trong tuần so với bán 20 tấn sản phẩm trong tuần (tính theo triệu đồng).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính \(\int\limits_{20}^{90} {P'(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(P(x) = \int\limits_{20}^{90} {P'(x)dx} = \int\limits_{20}^{90} {\left( {16 - 0,02x} \right)dx} = \left( {16x - \frac{{{x^2}}}{{100}}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^{90}}\\{_{20}}\end{array} = 1043} \right.\).

      Câu 2 :

      Một xe ô tô chuyển động với vận tốc tại giây thứ t là \(v(t) = 4{t^3} + 2t + 3\) (m/s). Hỏi xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu (đơn vị: mét) kể từ lúc bắt đầu (t = 0) cho đến lúc t = 5 (s)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính \(\int\limits_0^5 {v(t)dt} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(s(5) = \int\limits_0^5 {v(t)dt} = \int\limits_0^5 {\left( {4{t^3} + 2t + 3} \right)dt} = 665\) (m).

      Câu 3 :

      Một sinh viên thiết kế đồ họa 3D của một cánh đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): x + 2y + 3z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1;2;3) và song song với mặt phẳng (P). Biết rằng phương trình mặt phẳng (Q) có dạng ax + 2y + bz + c = 0. Khi đó giá trị a + b + c bằng bao nhiêu?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Mặt phẳng (Q) có cùng vecto pháp tuyến với mặt phẳng (Q) do hai mặt phẳng song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      (Q) // (P) và M(1;2;3) thuộc (Q) nên phương trình mặt phẳng (Q) là:

      \(1(x - 1) + 2(y - 2) + 3(z - 3) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\).

      Vậy a + b + c = 1 + 3 + (-14) = -10.

      Câu 4 :

      Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;2;3). Mặt phẳng (P): ax + by + cz − 14 = 0 đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Tính giá trị biểu thức S = 2a + 3b − 4c.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Chứng minh \(OM \bot (P)\) và \(\overrightarrow {OM} \) là một vecto pháp tuyến của (P). Từ đó viết phương trình tổng quát của (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 4

      Lấy \(I \in AB\) sao cho \(CI \bot AB\). Khi đó, CI là đường cao của tam giác ABC và trực tâm M thuộc CI.

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OC \bot (OAB) \Rightarrow OC \bot AB\\CI \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot (OCI) \Rightarrow AB \bot OM\) (vì OM thuộc (OCI)) (1)

      Gọi E là giao điểm của BM và AC. Khi đó \(BE \bot AC\) vì M là trực tâm tam giác ABC.

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BE \bot AC\\OB \bot (OAC) \Rightarrow OB \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (OBE) \Rightarrow AC \bot OM\) (vì OM thuộc (OBE)) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(OM \bot (ABC)\) hay \(OM \bot (P)\).

      Do đó, \(\overrightarrow {OM} = (1;2;3)\) là một vecto pháp tuyến của (P).

      Mặt phẳng (P) đi qua M(1;2;3) và nhận \(\overrightarrow {OM} = (1;2;3)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình:

      \(1(x - 1) + 2(y - 2) + 3(z - 3) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\).

      Vậy S = 2a + 3b – 4c = 2.1 + 3.2 – 4.3 = -4.

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Cho \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}1\\2x - 1\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ge 1\\x < 1\end{array}\). Tính \(J = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x)dx} \).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tích phân: \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^c {f(x)dx} + \int\limits_c^b {f(x)dx} \).

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_{ - 1}^2 {f(x)dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} + \int\limits_1^2 {f(x)dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {(2x - 1)dx} + \int\limits_1^2 {1dx} \)

      \(\left( {{x^2} - x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^1}\\{_{ - 1}}\end{array}} \right. + x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right. = \left( {{1^2} - 1} \right) - \left( {{{( - 1)}^2} - ( - 1)} \right) + 2 - 1 = 0 - 2 + 2 - 1 = - 1\).

      Câu 2 :

      Trong chương trình nông thôn mới, tại một xã Y có xây một đoạn đường hầm bằng bê tông như hình vẽ. Tính thể tích \(({m^3})\) khối bê tông để đổ đủ đoạn đường hầm, biết đường cong trong hình vẽ là các đường parabol.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 5

      Phương pháp giải :

      Ứng dụng tích phân, tính diện tích mặt cắt khối bê tông.

      Áp dụng công thức tính thể tích: V = Sh.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi parabol giới hạn mặt cắt của khối bê tông lần lượt là (P) và (Q). Giả sử (P) là parabol nằm phía trên.

      (P) đi qua điểm có tọa độ (10;0) và tọa độ đỉnh là (0;2,5) nên ta có hệ:

      \(\left\{ \begin{array}{l}0 = a{.10^2} + b.10 + c\\\frac{5}{2} = a{.0^2} + b.0 + c\\ - \frac{b}{{2a}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = \frac{5}{2}\\b = 0\\100a + 10b = - 2,5\end{array} \right. \Rightarrow (P):y = - \frac{1}{{40}}{x^2} + \frac{5}{2} = 0\).

      (Q) đi qua điểm có tọa độ (9,5;0) và tọa độ đỉnh là (0;2) nên ta có hệ:

      \(\left\{ \begin{array}{l}0 = a.{\left( {\frac{{19}}{2}} \right)^2} + b.\frac{{19}}{2} + c\\2 = a{.0^2} + b.0 + c\\ - \frac{b}{{2a}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 2\\b = 0\\\frac{{361}}{4}a + \frac{{19}}{2}b = - 2\end{array} \right. \Rightarrow (Q):y = - \frac{8}{{361}}{x^2} + 2 = 0\).

      Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và trục hoành là:

      \({S_P} = \int\limits_{ - 10}^{10} {\left( { - \frac{1}{{40}}{x^2} + \frac{5}{2}} \right)dx} = \frac{{100}}{3}\).

      Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (Q) và trục hoành là:

      \({S_Q} = \int\limits_{ - 9,5}^{9,5} {\left( { - \frac{8}{{361}}{x^2} + 2} \right)dx} = \frac{{76}}{3}\).

      Diện tích mặt cắt khối bê tông là:

      \(S = {S_P} - {S_Q} = \frac{{100}}{3} - \frac{{76}}{3} = 8\) \(({m^2})\).

      Thể tích khối bê tông là:

      \(V = Sh = 8.5 = 40\) \(({m^3})\).

      Câu 3 :

      Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;1;1), B(−1;2;0), C(3;−1;2) và M là điểm thuộc mặt phẳng \((\alpha )\): 2x − y + 2z + 7 = 0. Tính giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {3\overrightarrow {MA} + 5\overrightarrow {MB} - 7\overrightarrow {MC} } \right|\).

      Phương pháp giải :

      Gọi I(a;b;c) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {IA} + 5\overrightarrow {IB} - 7\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).

      Biến đổi biểu thức P theo điểm I.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi điểm I(a;b;c) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {IA} + 5\overrightarrow {IB} - 7\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).

      Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}3(1 - a) + 5( - 1 - a) - 7(3 - a) = 0\\3(1 - b) + 5(2 - b) - 7( - 1 - b) = 0\\3(1 - c) + 5(0 - c) - 7(2 - c) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 23\\b = 20\\c = - 11\end{array} \right. \Rightarrow I( - 23;20; - 11)\).

      Ta có \(P = \left| {3\overrightarrow {MA} + 5\overrightarrow {MB} - 7\overrightarrow {MC} } \right|\)

      \( = \left| {3\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {3IA} + 5\overrightarrow {MI} + 5\overrightarrow {BI} - 7\overrightarrow {MI} - 7\overrightarrow {IC} } \right|\)

      \( = \left| {\overrightarrow {MI} + 3\overrightarrow {IA} + 5\overrightarrow {IB} - 7\overrightarrow {IC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} } \right| = MI\).

      P đạt giá trị nhỏ nhất khi MI nhỏ nhất. Mà M thuộc mặt phẳng \((\alpha )\) nên MI nhỏ nhất khi và chỉ khi M là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng \((\alpha )\), hay MI là khoảng cách từ I đến mặt phẳng \((\alpha )\).

      Ta có \(d\left( {I;(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {2.( - 23) - 1.20 + 2.( - 11) + 7} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = 27\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 27.

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức, tập trung vào các chủ đề chính như Giải tích, Đại số và Hình học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 có cấu trúc tương tự như đề thi chính thức, bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản, công thức và định lý quan trọng.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và lập luận logic. Các câu tự luận thường bao gồm các dạng bài tập như giải phương trình, bất phương trình, tìm cực trị, tính tích phân, và các bài toán hình học không gian.

      Nội dung chính của đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 bao gồm:

      • Đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số, tìm cực trị, và giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.
      • Tích phân: Tính tích phân xác định và tích phân bất định, ứng dụng tích phân để tính diện tích, thể tích, và giải các bài toán vật lý.
      • Số phức: Các phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số phức, và các bài toán liên quan đến số phức.
      • Hình học không gian: Quan hệ vuông góc trong không gian, khoảng cách giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, và các bài toán liên quan đến thể tích khối đa diện.
      • Đại số: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, và các bài toán liên quan đến dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các phương pháp giải toán cơ bản.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Phân tích đề thi: Đọc kỹ đề thi, xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, mạch lạc, và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài thi, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và nội dung chương trình học, mà còn giúp học sinh đánh giá được trình độ hiện tại của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện. Đồng thời, việc giải đề thi còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic, và khả năng quản lý thời gian, những kỹ năng cần thiết để thành công trong kỳ thi chính thức.

      Giaibaitoan.com: Nguồn tài liệu học tập Toán 12 uy tín

      Giaibaitoan.com là một website cung cấp các tài liệu học tập Toán 12 uy tín, bao gồm đề thi, bài giải, video bài giảng, và các tài liệu ôn tập khác. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu chất lượng cao, được biên soạn bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, giúp học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một bài kiểm tra quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12