Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 12 đến với đề thi học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1. Đề thi này được giaibaitoan.com biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các chủ đề quan trọng như giải tích, hình học và xác suất thống kê.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Nguyên hàm của hàm số y = sinx + 2cosx là

    • A.

      cosx – 2sinx + C

    • B.

      -cosx + 2sinx + C

    • C.

      cosx + 2sinx + C

    • D.

      -cosx – 2sinx + C

    Câu 2 :

    Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Hãy chọn mệnh đề sai dưới đây.

    • A.

      \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = - \int\limits_b^a {f(x)dx} \)

    • B.

      \(\int\limits_a^b {kdx} = k(b - a)\), \(\forall k \in \mathbb{R}\)

    • C.

      \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^c {f(x)dx} + \int\limits_c^b {f(x)dx} \), \(c \in [a;b]\)

    • D.

      \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_b^a {f(x)dx} \)

    Câu 3 :

    Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 5{x^4} - 8{x^3} - 6x\) là

    • A.

      \(F(x) = 5{x^4} - 4{x^4} - 2{x^2} + C\)

    • B.

      \(F(x) = {x^5} + 2{x^4} - 3{x^2} + C\)

    • C.

      \(F(x) = {x^5} - 2{x^4} - 3{x^2} + C\)

    • D.

      \(F(x) = {x^5} - {x^4} - {x^2} + C\)

    Câu 4 :

    Cho \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} = 5\). Tính \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f(x) + 2\sin x} \right]dx} \).

    • A.

      \(I = 7\)

    • B.

      \(I = 5 + \frac{\pi }{2}\)

    • C.

      \(I = 3\)

    • D.

      \(I = 5 + \pi \)

    Câu 5 :

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x), x = -1, x = 2. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    • A.

      \(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} - \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

    • B.

      \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} + \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

    • C.

      \(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} + \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

    • D.

      \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} - \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

    Câu 6 :

    Trong không gian Oxyz, cho A(1;1;-2), B(2;0;3), C(-2;4;1). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC có phương trình là

    • A.

      \(2x - 2y + z + 2 = 0\)

    • B.

      \(x + y - 2z - 6 = 0\)

    • C.

      \(x + y - 2z + 2 = 0\)

    • D.

      \(2x + 2y + z - 2 = 0\)

    Câu 7 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(2;-1;5) và nhận vecto \(\overrightarrow u = (2;3;1)\) làm vecto chỉ phương. Phương trình tham số của d là

    • A.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 1 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 1 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • B.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = - 3 - t\\z = - 1 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • C.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 + 3t\\z = 5 + t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • D.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = - 1 - 3t\\z = 5 - t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    Câu 8 :

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

    • A.

      I(-3;1;-2); R = 3

    • B.

      I(3;-1;2); R = 9

    • C.

      I(-3;1;-2); R = 9

    • D.

      I(3;-1;2); R = 3

    Câu 9 :

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d: \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{2}\) và d’: \(\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\). Góc giữa d và d’ bằng

    • A.

      \({45^o}\)

    • B.

      \({30^o}\)

    • C.

      \({60^o}\)

    • D.

      \({90^o}\)

    Câu 10 :

    Trong không gian Oxyz, đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 2 - 3t\\z = t\end{array} \right.\) và điểm A(2;3;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng d có phương trình là

    • A.

      2x + 3y + z + 6 = 0

    • B.

      x – 3y + z + 6 = 0

    • C.

      x – 3y + z – 6 = 0

    • D.

      -x + 3y – z + 5 = 0

    Câu 11 :

    Cho hai biến cố A, B là hai biến cố độc lập với P(A) = 0,1997, P(B) = 0,1994. Tính P(A|B).

    • A.

      0,1963

    • B.

      0,1972

    • C.

      0,1997

    • D.

      0,1994

    Câu 12 :

    Khảo sát thị lực củahọc sinh ta thu được bảng số liệu sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 2

    Chọn ngẫu nhiên một bạn trong số 100 bạn học sinh nói trên. Gọi A là biến cố “Học sinh được chọn có tật khúc xạ” và B là biến cố “Học sinh được chọn là nữ”. Giá trị biểu thức \(P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\) bằng

    • A.

      0,5

    • B.

      0,4

    • C.

      0,3

    • D.

      0,24

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Trong không gian Oxyz, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí A(4;0;0). Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 4.

    a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

    Đúng
    Sai

    b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

    Đúng
    Sai

    c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

    Đúng
    Sai

    d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Lớp 12A1 có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh tham gia câu lạc bộ cầu lông, 16 học sinh tham gia câu lạc bộ đá bóng, 12 học sinh tham gia cả câu lạc bộ cầu lông và câu lạc bộ đá bóng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xét các biến cố sau:

    A: “Học sinh được chọn ttham gia câu lạc bộ cầu lông”.

    B: “Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ đá bóng”.

    a) P(A) = 0,4.

    Đúng
    Sai

    b) P(B) = 0,625.

    Đúng
    Sai

    c) P(A|B) = 0,75.

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ đá bóng, biết rằng học sinh đó đã tham gia câu lạc bộ cầu lông là 0,48.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Nhà ông Hải có một cái cổng hình chữ nhật, lối vào cổng có dạng parabol có kích thước như hình vẽ. Ông Hải cần trang trí bề mặt (phần gạch chéo) của cổng. Hỏi ông Hải cần bao nhiêu tiền (đơn vị: triệu đồng) để trang trí, biết giá thành trang trí là 1200000 đồng/\({m^2}\)?

    Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 3

    Câu 2 :

    Giả sử tỉ lệ người dân của một tỉnh nghiện thuốc lá là 25%; tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 72%, tỉ lệ người không mắc bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là 86%. Ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh đó, tính xác suất người đó mắc bệnh phổi (làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Câu 3 :

    Người ta truyền nhiệt cho một bình nuôi cấy vi sinh vật từ \({1^o}{\rm{C}}\). Tốc độ tăng nhiệt độ của bình tại thời điểm t phút \(\left( {0 \le t \le 5} \right)\) được cho bởi hàm số \(f(t) = 3{t^2}\) (\(^o{\rm{C}}\)/phút\()\). Biết rằng nhiệt độ của bình đó tại thời điểm t là một nguyên hàm của hàm số f(t). Tìm nhiệt độ của bình tại thời điểm 3 phút kể từ khi truyền nhiệt.

    Câu 4 :

    Trong không gian với trục hệ tọa độ Oxyz, cho điểm H(1;2;3) là trực tâm của \(\Delta ABC\) với A, B, C là ba điểm lần lượt nằm trên các trục Ox, Oy, Oz (khác gốc tọa độ). Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C có dạng mx + ny + pz – 14 = 0 (\(m,n,p \in \mathbb{Z}\)). Khi đó m + n + p bằng bao nhiêu?

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Tính tích phân \(A = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^2} - 1} \right|{\rm{d}}x} \).

    Câu 2 :

    Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1;2;1), đồng thời vuông góc với cả hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}.\)

    Câu 3 :

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ O(0;0;0), mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí A(-688;-185;8), chuyển động theo theo đường thẳng d có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {91;75;0} \right)\) và hướng về đài kiểm soát không lưu. Hãy xác định tọa độ vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

    Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 4

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Nguyên hàm của hàm số y = sinx + 2cosx là

      • A.

        cosx – 2sinx + C

      • B.

        -cosx + 2sinx + C

      • C.

        cosx + 2sinx + C

      • D.

        -cosx – 2sinx + C

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {(\sin x + 2\cos x)dx} = - \cos x + 2\sin x + C\).

      Câu 2 :

      Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Hãy chọn mệnh đề sai dưới đây.

      • A.

        \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = - \int\limits_b^a {f(x)dx} \)

      • B.

        \(\int\limits_a^b {kdx} = k(b - a)\), \(\forall k \in \mathbb{R}\)

      • C.

        \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^c {f(x)dx} + \int\limits_c^b {f(x)dx} \), \(c \in [a;b]\)

      • D.

        \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_b^a {f(x)dx} \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tích phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = - \int\limits_b^a {f(x)dx} \) nên \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_b^a {f(x)dx} \) sai.

      Câu 3 :

      Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 5{x^4} - 8{x^3} - 6x\) là

      • A.

        \(F(x) = 5{x^4} - 4{x^4} - 2{x^2} + C\)

      • B.

        \(F(x) = {x^5} + 2{x^4} - 3{x^2} + C\)

      • C.

        \(F(x) = {x^5} - 2{x^4} - 3{x^2} + C\)

      • D.

        \(F(x) = {x^5} - {x^4} - {x^2} + C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {f(x)dx} = \int {\left( {5{x^4} - 8{x^3} - 6x} \right)} = 5.\frac{{{x^5}}}{5} - 8.\frac{{{x^4}}}{4} - 6.\frac{{{x^2}}}{2} + C = {x^5} - 2{x^4} - 3{x^2} + C\).

      Câu 4 :

      Cho \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} = 5\). Tính \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f(x) + 2\sin x} \right]dx} \).

      • A.

        \(I = 7\)

      • B.

        \(I = 5 + \frac{\pi }{2}\)

      • C.

        \(I = 3\)

      • D.

        \(I = 5 + \pi \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tích phân và công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác.

      Lời giải chi tiết :

      \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f(x) + 2\sin x} \right]dx} = I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} + 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} = 5 - 2\cos x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^{\frac{\pi }{2}}}\\{_0}\end{array}} \right.\)

      \( = 5 - 2\left( {\cos \frac{\pi }{2} - \cos 0} \right) = 5 - 2(0 - 1) = 7\).

      Câu 5 :

      Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x), x = -1, x = 2. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      • A.

        \(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} - \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

      • B.

        \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} + \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

      • C.

        \(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} + \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

      • D.

        \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} - \int\limits_1^2 {f(x)dx} \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {f(x)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx} - \int\limits_1^2 {f(x)dx} \).

      Câu 6 :

      Trong không gian Oxyz, cho A(1;1;-2), B(2;0;3), C(-2;4;1). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC có phương trình là

      • A.

        \(2x - 2y + z + 2 = 0\)

      • B.

        \(x + y - 2z - 6 = 0\)

      • C.

        \(x + y - 2z + 2 = 0\)

      • D.

        \(2x + 2y + z - 2 = 0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng BC nhận \(\overrightarrow {BC} \) làm vecto pháp tuyến.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt phẳng qua A(1;1;-2) và vuông góc với đường thẳng BC nhận \(\overrightarrow {BC} = ( - 4;4; - 2)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là:

      \( - 4(x - 1) + 4(y - 1) - 2(z + 2) = 0 \Leftrightarrow - 4x + 4y - 2z - 4 = 0 \Leftrightarrow 2x - 2y - z + 2 = 0\).

      Câu 7 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(2;-1;5) và nhận vecto \(\overrightarrow u = (2;3;1)\) làm vecto chỉ phương. Phương trình tham số của d là

      • A.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 1 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 1 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • B.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = - 3 - t\\z = - 1 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • C.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 + 3t\\z = 5 + t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • D.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = - 1 - 3t\\z = 5 - t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng đi qua điểm \(M({x_0};{y_0};{z_0})\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b;c)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Lời giải chi tiết :

      d đi qua điểm M(2;-1;5) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (2;3;1)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 + 3t\\z = 5 + t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Câu 8 :

      Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

      • A.

        I(-3;1;-2); R = 3

      • B.

        I(3;-1;2); R = 9

      • C.

        I(-3;1;-2); R = 9

      • D.

        I(3;-1;2); R = 3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Mặt cầu phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm I(a;b;c), bán kính R.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt cầu phương trình \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\) có tâm I(-3;1;-2), bán kính R = 3.

      Câu 9 :

      Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d: \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{2}\) và d’: \(\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\). Góc giữa d và d’ bằng

      • A.

        \({45^o}\)

      • B.

        \({30^o}\)

      • C.

        \({60^o}\)

      • D.

        \({90^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng d, d’ có vecto chỉ phương lần lượt là \(\vec u,\vec u'\) có \(\cos \left( {d,d'} \right) = \frac{{\left| {\vec u.\vec u'} \right|}}{{\left| {\vec u} \right|.\left| {\vec u'} \right|}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Vecto chỉ phương của d, d’ lần lượt là \(\vec u{\rm{\;}} = (1; - 1;2)\) và \(\vec u'{\rm{\;}} = ( - 1;1;1)\).

      \(\cos \left( {d,d'} \right) = \frac{{\left| {\vec u.\vec u'} \right|}}{{\left| {\vec u} \right|.\left| {\vec u'} \right|}} = \frac{{\left| {1.( - 1) + ( - 1).1 + 2.1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} .\sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {1^2}} }} = 0\).

      Vậy góc giữa d và d’ bằng \({90^o}\).

      Câu 10 :

      Trong không gian Oxyz, đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 2 - 3t\\z = t\end{array} \right.\) và điểm A(2;3;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng d có phương trình là

      • A.

        2x + 3y + z + 6 = 0

      • B.

        x – 3y + z + 6 = 0

      • C.

        x – 3y + z – 6 = 0

      • D.

        -x + 3y – z + 5 = 0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là vecto chỉ phương của đường thẳng d.

      Lời giải chi tiết :

      d có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (1; - 3;1)\), đồng thời là vecto pháp tuyến của (P).

      Do đó (P): \(1(x - 2) - 3(y - 3) + 1(z - 1) = 0 \Leftrightarrow x - 3y + z + 6 = 0\).

      Câu 11 :

      Cho hai biến cố A, B là hai biến cố độc lập với P(A) = 0,1997, P(B) = 0,1994. Tính P(A|B).

      • A.

        0,1963

      • B.

        0,1972

      • C.

        0,1997

      • D.

        0,1994

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì A, B là hai biến cố độc lập nên P(AB) = P(A).P(B).

      Áp dụng công thức: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{0,1997.0,1994}}{{0,1994}} = 0,1997\).

      Câu 12 :

      Khảo sát thị lực củahọc sinh ta thu được bảng số liệu sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      Chọn ngẫu nhiên một bạn trong số 100 bạn học sinh nói trên. Gọi A là biến cố “Học sinh được chọn có tật khúc xạ” và B là biến cố “Học sinh được chọn là nữ”. Giá trị biểu thức \(P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\) bằng

      • A.

        0,5

      • B.

        0,4

      • C.

        0,3

      • D.

        0,24

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức xác suất toàn phần.

      Lời giải chi tiết :

      Có 18 + 12 = 30 học sinh bị tật khúc xạ nên \(P(A) = \frac{{30}}{{100}} = 0,3\).

      Theo công thức xác suất toàn phần: \(P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right) = P\left( A \right) = 0,3\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Trong không gian Oxyz, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí A(4;0;0). Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 4.

      a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

      Đúng
      Sai

      b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

      Đúng
      Sai

      c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

      Đúng
      Sai

      d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

      Đúng
      Sai

      b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

      Đúng
      Sai

      c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

      Đúng
      Sai

      d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng biểu thức tính khoảng cách giữa hai điểm. Nếu khoảng cách đó nhỏ hơn bán kính phủ sóng thì điểm M thuộc vùng phủ sóng.

      b) Áp dụng quy tắc lập phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính.

      c) Tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (P). Nếu khoảng cách đỏ nhỏ nhỏ hơn bán kính phủ sóng thì bức tường chắn được sóng của thiết bị.

      d) Áp dụng định lí Pythagore.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. \(AM = \sqrt {{{(4 - 4)}^2} + {{(2 - 0)}^2} + {{(2 - 0)}^2}} = 2\sqrt 2 < 4\).

      Khoảng cách từ M đến A nhỏ hơn bán kính phủ sóng nên M thuộc vùng phủ sóng.

      b) Sai. Vùng phủ sóng là mặt cầu tâm A(4;0;0), bán kính R = 4 nên có phương trình:

      \({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 16\).

      c) Đúng. \(d\left( {A,(P)} \right) = \frac{{\left| {1.4 + 1.0 - 1.0 - 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3} < 4\).

      Vì khoảng cách từ bức tường tới thiết bị phát sóng nhỏ hơn bán kính phủ sóng nên bức tường đó chắn được sóng của thiết bị.

      d) Sai. Bán kính vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là \(\sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{{2\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{2\sqrt {33} }}{3}\).

      Câu 2 :

      Lớp 12A1 có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh tham gia câu lạc bộ cầu lông, 16 học sinh tham gia câu lạc bộ đá bóng, 12 học sinh tham gia cả câu lạc bộ cầu lông và câu lạc bộ đá bóng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xét các biến cố sau:

      A: “Học sinh được chọn ttham gia câu lạc bộ cầu lông”.

      B: “Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ đá bóng”.

      a) P(A) = 0,4.

      Đúng
      Sai

      b) P(B) = 0,625.

      Đúng
      Sai

      c) P(A|B) = 0,75.

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ đá bóng, biết rằng học sinh đó đã tham gia câu lạc bộ cầu lông là 0,48.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) P(A) = 0,4.

      Đúng
      Sai

      b) P(B) = 0,625.

      Đúng
      Sai

      c) P(A|B) = 0,75.

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ đá bóng, biết rằng học sinh đó đã tham gia câu lạc bộ cầu lông là 0,48.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}\).

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. Có 25 trong tổng số 40 học sinh tham gia câu lạc bộ cầu lông nên \(P(A) = \frac{{25}}{{40}} = 0,625\).

      b) Sai. Có 16 trong tổng số 40 học sinh tham gia câu lạc bộ đá bóng nên \(P(B) = \frac{{16}}{{40}} = 0,4\).

      c) Đúng. Xác suất chọn được học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là \(P(AB) = \frac{{12}}{{40}} = 0,3\).

      Ta có \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{0,3}}{{0,4}} = 0,75\).

      d) Đúng. Ta có \(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}} = \frac{{0,3}}{{0,625}} = 0,48\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Nhà ông Hải có một cái cổng hình chữ nhật, lối vào cổng có dạng parabol có kích thước như hình vẽ. Ông Hải cần trang trí bề mặt (phần gạch chéo) của cổng. Hỏi ông Hải cần bao nhiêu tiền (đơn vị: triệu đồng) để trang trí, biết giá thành trang trí là 1200000 đồng/\({m^2}\)?

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3

      Phương pháp giải :

      Gắn hệ trục tọa độ phù hợp. Từ các điểm thuộc đồ thị, tìm phương trình của parabol rồi áp dụng công thức tính diện tích bằng tích phân.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Gắn hệ trục tọa độ Oxy như hình.

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      Giả sử parabol có phương trình \(y = a{x^2} + bx + c\) (a < 0).

      Vì parabol đi qua các điểm (0;5), (-2,5;0), (2,5;0) nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}5 = a{.0^2} + b.0 + c\\0 = a.2,{5^2} + b.2,5 + c\\0 = a.{( - 2,5)^2} + b.( - 2,5) + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{4}{5}\\b = 0\\c = 5\end{array} \right. \Rightarrow y = - \frac{4}{5}{x^2} + 5\).

      Diện tích lối vào giới hạn bởi cổng là: \({S_1} = \int\limits_{ - 2,5}^{2,5} {\left( { - \frac{4}{5}{x^2} + 5} \right)dx} = \frac{{50}}{3}\) \(\left( {{m^2}} \right)\).

      Diện tích toàn bộ hình chữ nhật là 5.6 = 30 \(\left( {{m^2}} \right)\).

      Diện tích phần gạch chéo là: \({S_2} = S - {S_1} = 30 - \frac{{50}}{3} = \frac{{40}}{3}\) \(\left( {{m^2}} \right)\).

      Số tiền cần để trang trí là \(\frac{{40}}{3}.1200000 = 16000000\) đồng = 16 triệu đồng.

      Câu 2 :

      Giả sử tỉ lệ người dân của một tỉnh nghiện thuốc lá là 25%; tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 72%, tỉ lệ người không mắc bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là 86%. Ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh đó, tính xác suất người đó mắc bệnh phổi (làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức xác suất toàn phần: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right)\).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      A: “Người đó nghiện thuốc lá”. P(A) = 25% = 0,25.

      \(\overline A \): “Người đó không nghiện thuốc lá”. P(\(\overline A \)) = 1 – 25% = 75% = 0,75.

      B: “Người đó mắc bệnh phổi”.

      Có 72% số người hút thuốc lá bị bệnh phổi nên P(B|A) = 72% = 0,72.

      Có 86% số người không hút thuốc lá không bị bệnh phổi nên số người không hút thuốc lá bị bệnh phổi là 1 – 86% = 14% = 0,14, khi đó P(B|\(\overline A \)) = 0,14.

      Áp dụng công thức: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right) \)

      \(= 0,25.0,72 + 0,75.0,14 = 0,285 \approx 0,29\).

      Câu 3 :

      Người ta truyền nhiệt cho một bình nuôi cấy vi sinh vật từ \({1^o}{\rm{C}}\). Tốc độ tăng nhiệt độ của bình tại thời điểm t phút \(\left( {0 \le t \le 5} \right)\) được cho bởi hàm số \(f(t) = 3{t^2}\) (\(^o{\rm{C}}\)/phút\()\). Biết rằng nhiệt độ của bình đó tại thời điểm t là một nguyên hàm của hàm số f(t). Tìm nhiệt độ của bình tại thời điểm 3 phút kể từ khi truyền nhiệt.

      Phương pháp giải :

      Tính F(3) với \(F(t) = \int {f(t)dt} \).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ của bình là: \(F(t) = \int {f(t){\rm{d}}t} = \int {3{t^2}{\rm{d}}t} = {t^3} + C\).

      Vì người ta bắt đầu truyền nhiệt cho bình nuôi cấy từ \({1^o}{\rm{C}}\) nên:

      \(F(0) = 1 \Leftrightarrow {0^3} + C = 1 \Leftrightarrow C = 1\).

      Suy ra \(F\left( t \right) = {t^3} + 1\).

      Vậy nhiệt độ của bình tại thời điểm 3 phút kể từ khi truyền nhiệt là \(F\left( 3 \right) = {3^3} + 1 = 28\) \({(^o}C)\).

      Câu 4 :

      Trong không gian với trục hệ tọa độ Oxyz, cho điểm H(1;2;3) là trực tâm của \(\Delta ABC\) với A, B, C là ba điểm lần lượt nằm trên các trục Ox, Oy, Oz (khác gốc tọa độ). Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C có dạng mx + ny + pz – 14 = 0 (\(m,n,p \in \mathbb{Z}\)). Khi đó m + n + p bằng bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình mặt chắn (ABC), kết hợp với hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0\end{array} \right.\) để tìm tọa độ ba điểm A, B, C.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Giả sử: A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c).

      Ta có \(\overrightarrow {AH} \left( {1 - a;2;3} \right)\), \(\overrightarrow {BH} \left( {1;2 - b;3} \right)\), \(\overrightarrow {BC} \left( {0;\, - b;\,c} \right)\), \(\overrightarrow {AC} \left( { - a;\,0;\,c} \right)\).

      Do H là trực tâm \(\Delta ABC\) nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2b + 3c = 0\\ - a + 3c = 0\end{array} \right.\)

      Phương trình mặt phẳng (ABC): \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) và do \(H \in \left( {ABC} \right)\) nên \(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 1\).

      Do đó ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - 2b + 3c = 0\\ - a + 3c = 0\\\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2b\\c = \frac{{2b}}{3}\\\frac{1}{{2b}} + \frac{2}{b} + \frac{9}{{2b}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 14\\b = 7\\c = \frac{{14}}{3}\end{array} \right.\)

      Phương trình mặt phẳng (ABC): \(\frac{x}{{14}} + \frac{y}{7} + \frac{{3z}}{{14}} = 1 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\).

      Vậy m + n + p = 1 + 2 + 3 = 6.

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Tính tích phân \(A = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^2} - 1} \right|{\rm{d}}x} \).

      Phương pháp giải :

      Xét dấu của biểu thức để phá dấu trị tuyệt đối.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^2} - 1} \right|{\rm{d}}x} \).

      Xét \(f\left( x \right) = {x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\).

      Cho \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \in \left[ { - 2;2} \right]\\x = 1 \in \left[ { - 2;2} \right]\end{array} \right.\)

      Bảng xét dấu:

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 5

      Do đó:\(A = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^2} - 1} \right|{\rm{d}}x} = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\left( {{x^2} - 1} \right){\rm{d}}x} + \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {1 - {x^2}} \right){\rm{d}}x} + \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} - 1} \right){\rm{d}}x} \)

      \( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)} \right|_{ - 2}^{ - 1} + \left. {\left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_{ - 1}^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)} \right|_1^2 = \left[ {\frac{2}{3} - \left( { - \frac{2}{3}} \right)} \right] + \left[ {\frac{2}{3} - \left( { - \frac{2}{3}} \right)} \right] + \left[ {\frac{2}{3} - \left( { - \frac{2}{3}} \right)} \right] = 4.\)

      Câu 2 :

      Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1;2;1), đồng thời vuông góc với cả hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}.\)

      Phương pháp giải :

      Gọi \({\vec u_1}\), \({\vec u_2}\) lần lượt là các vecto chỉ phương của \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\).

      Viết phương trình đường thẳng d đi qua A(1;2;1) và có vecto chỉ phương \(\vec u = \left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right]\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\Delta _1}\) có một vecto chỉ phương là \({\vec u_1} = (1; - 1;1)\).

      \({\Delta _2}\) có một vecto chỉ phương là \({\vec u_2} = (1;2; - 1)\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot {\Delta _1}\\d \bot {\Delta _2}\end{array} \right.\) nên d có một vecto chỉ phương là \(\vec u = \left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right]\).

      Ta có \(\vec u = \left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&1\\2&{ - 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&1\\{ - 1}&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&{ - 1}\\1&2\end{array}} \right|} \right) = ( - 1;2;3)\).

      Vậy đường thẳng d đi qua A(1;2;1) và có vecto chỉ phương \(\vec u = ( - 1;2;3)\) có phương trình là \(\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{3}\).

      Câu 3 :

      Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ O(0;0;0), mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí A(-688;-185;8), chuyển động theo theo đường thẳng d có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {91;75;0} \right)\) và hướng về đài kiểm soát không lưu. Hãy xác định tọa độ vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 6

      Phương pháp giải :

      - Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \).

      - Gọi B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa. B thuộc d nên tính tọa độ của B theo t.

      - Để B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa thì OB = 417. Từ đó có phương trình theo ẩn t, giải phương trình tính t.

      - Thay giá trị t tính được để tìm tọa độ B, so sánh giá trị và được ra kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua A(-688;-185;8) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {91;75;0} \right)\) làm vecto chỉ phương là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 688 + 91t\\y = - 185 + 75t\\z = 8\end{array} \right.\).

      Gọi B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

      Vì \(B \in d\) nên B(-688 + 91t; -185 + 75t; 8).

      Vì \(B\) là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa nên

      \(OB = 417 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( { - 688 + 91t} \right)}^2} + {{\left( { - 185 + 75t} \right)}^2} + {8^2}} = 417\)

      \( \Leftrightarrow 13906{t^2} - 152966t + 333744 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 3}\\{t = 8}\end{array}} \right.\)

      Với t = 3 thì B(-415;408) suy ra \(AB \approx 353,77\) km.

      Với t = 8 thì B(-88;415;8) suy ra \(AB \approx 848,53\) km.

      Do 353,77 < 848,53 vị trí máy bay xuất hiện sớm nhất là B(-415;40;8).

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì ôn luyện. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, và hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi quan trọng.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 thường bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi lựa chọn đáp án đúng về các khái niệm, định lý, công thức và kỹ năng giải toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 50-60% tổng số điểm, bao gồm các bài toán yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, tích phân, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.
      • Hình học: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, đường tròn, đường conic, khối đa diện, khối tròn xoay.
      • Xác suất thống kê: Các khái niệm cơ bản về xác suất, biến ngẫu nhiên, phân phối xác suất, thống kê mô tả.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Câu hỏi Quan trọng

      Ví dụ 1: (Phần trắc nghiệm)

      Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm giá trị cực đại của hàm số.

      Hướng dẫn:

      1. Tính đạo hàm bậc nhất y' = 3x2 - 6x.
      2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
      3. Tính đạo hàm bậc hai y'' = 6x - 6.
      4. Kiểm tra dấu của y'' tại các điểm cực trị:
        • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0.
        • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.
      5. Tính giá trị của hàm số tại x = 0: y(0) = 2.

      Vậy giá trị cực đại của hàm số là 2.

      Ví dụ 2: (Phần tự luận)

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng d: x = t, y = t + 1, z = t + 2. Tìm tọa độ điểm B thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ A đến B nhỏ nhất.

      Hướng dẫn:

      1. Gọi B(t; t+1; t+2) là một điểm bất kỳ trên đường thẳng d.
      2. Tính vector AB = (t-1; t-1; t-1).
      3. Tính độ dài AB = √((t-1)2 + (t-1)2 + (t-1)2) = √(3(t-1)2) = |t-1|√3.
      4. Để khoảng cách AB nhỏ nhất, cần tìm giá trị của t sao cho |t-1| nhỏ nhất, tức là t = 1.
      5. Thay t = 1 vào phương trình đường thẳng d, ta được B(1; 2; 3).

      Vậy tọa độ điểm B là (1; 2; 3).

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.

      Tài liệu tham khảo

      Sách giáo khoa Toán 12 Kết nối tri thức.

      Các đề thi thử Toán 12.

      Website giaibaitoan.com.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12