Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 12 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong chương trình học kì 1.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thật, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và đánh giá năng lực bản thân.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 1

    • A.

      Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((2; + \infty )\)

    • B.

      Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((3; + \infty )\)

    • C.

      Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\)

    • D.

      Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;3)

    Câu 2 :

    Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 2

    • A.

      \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

    • B.

      \(y = {x^3} - 3x\)

    • C.

      \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\)

    • D.

      \(y = - {x^3} - 3x\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 3

    Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-3;1]. Tính M + m.

    • A.

      -1

    • B.

      -2

    • C.

      0

    • D.

      -3

    Câu 4 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 4

    • A.

      2

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      1

    Câu 5 :

    Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}}\) là:

    • A.

      \(y = - \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

    • B.

      \(y = \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

    • C.

      \(y = \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

    • D.

      \(y = - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

    Câu 6 :

    Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) là:

    • A.

      (-1;6)

    • B.

      (-1;12)

    • C.

      (1;4)

    • D.

      (-3;28)

    Câu 7 :

    Trong không gian, gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow m \) và \(\overrightarrow n \) khác vecto không. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \({0^o} \le \alpha \le {180^o}\)

    • B.

      \({0^o} < \alpha < {180^o}\)

    • C.

      \({0^o} \le \alpha \le {90^o}\)

    • D.

      \({0^o} < \alpha < {90^o}\)

    Câu 8 :

    Một doanh nghiệp dự kiến lợi nhuận khi sản xuất x sản phẩm (\(0 \le x \le 300\)) được cho bởi hàm số \(y = - {x^3} + 300{x^2}\) (đơn vị: đồng) và được minh họa bằng đồ thị ở hình bên dưới.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 5

    Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận dự kiến thu được nhiều nhất?

    • A.

      4000000

    • B.

      200

    • C.

      300

    • D.

      150

    Câu 9 :

    Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      1

    • D.

      3

    Câu 10 :

    Hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) trên khoảng K. Hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số f’(x) trên khoảng K. Hỏi hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 6

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      0

    • D.

      3

    Câu 11 :

    Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = {60^o}\). Hãy xác định góc giữa cặp vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

    • A.

      \({60^o}\)

    • B.

      \({45^o}\)

    • C.

      \({120^o}\)

    • D.

      \({90^o}\)

    Câu 12 :

    Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\) và \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3\). Độ dài vecto \(3\overrightarrow a + 5\overrightarrow b \) là?

    • A.

      \(5\sqrt 5 \)

    • B.

      \(\sqrt {124} \)

    • C.

      8

    • D.

      124

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 7

    a) Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1)

    Đúng
    Sai

    b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

    Đúng
    Sai

    d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = {x^3} - 3x\)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 8

    a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng và tiệm cận xiên

    Đúng
    Sai

    b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là -4

    Đúng
    Sai

    d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (2;4) và điểm cực tiểu (-2;-4)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 9

    a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)

    Đúng
    Sai

    b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

    Đúng
    Sai

    c) Nếu có \(\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \) thì tứ giác ABCD là hình bình hành

    Đúng
    Sai

    d) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow c = (3;4;0)\), \(\overrightarrow b = (1; - 2;2)\).

    a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow c + \overrightarrow d = (4;2;2)\)

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d = 1\)

    Đúng
    Sai

    d) Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng \({90^o}\)

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}} \) lần lượt là M, m. Tính M + m.

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Tính tổng tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có đúng 2 đường tiệm cận.

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Biết A(2;4;0), B(4;0;0), C(-1;4;-7) và D’(6;8;10). Tổng hoành độ, tung độ, cao độ của điểm B’ bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức \(G(x) = 0,035{x^2}(15 - x)\), trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng milligram). Tính liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị milligram) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + m\) có hai điểm cực trị A, B thỏa mãn OA = OB (O là gốc tọa độ) có dạng \(\frac{a}{b}\) là một phân số tối giản. Tính a + b.

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 0 10

    Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = f({x^2} - 3)\).

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 1

      • A.

        Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((2; + \infty )\)

      • B.

        Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((3; + \infty )\)

      • C.

        Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\)

      • D.

        Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;3)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-∞;1) và (2;+∞); nghịch biến trên khoảng (1;2).

      Câu 2 :

      Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 2

      • A.

        \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

      • B.

        \(y = {x^3} - 3x\)

      • C.

        \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\)

      • D.

        \(y = - {x^3} - 3x\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có đây là đồ thị hàm số bậc 3 dạng \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\), mặt khác hệ số a > 0 (vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \)).

      Câu 3 :

      Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 3

      Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-3;1]. Tính M + m.

      • A.

        -1

      • B.

        -2

      • C.

        0

      • D.

        -3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào đồ thị ta thấy:

      \(\mathop {\max }\limits_{[ - 3;1]} f(x) = 2\), \(\mathop {\min }\limits_{[ - 3;1]} g(x) = - 3\). Vậy M + m = 2 + (-3) = -1.

      Câu 4 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 4

      • A.

        2

      • B.

        3

      • C.

        4

      • D.

        1

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào bảng biến thiên ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} f(x) = + \infty \) nên x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Mặt khác: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = 5\) nên y = 5 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

      Vậy đồ thị có 2 tiệm cận.

      Câu 5 :

      Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}}\) là:

      • A.

        \(y = - \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

      • B.

        \(y = \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

      • C.

        \(y = \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\)

      • D.

        \(y = - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được \(y = ax + b + \frac{M}{{cx + d}}\)(a≠0) với M là hằng số.

      Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

      Kết luận đường thẳng y = ax +b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}} = - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4} - \frac{{15}}{{4( - 2x + 3)}} = f(x)\).

      Từ đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - \left( { - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } - \frac{{15}}{{4( - 2x + 3)}} = 0\).

      Vậy đường thẳng \(y = - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

      Câu 6 :

      Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) là:

      • A.

        (-1;6)

      • B.

        (-1;12)

      • C.

        (1;4)

      • D.

        (-3;28)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm điểm thuộc đồ thị có hoành độ tại y’’ = 0.

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = 3{x^2} + 6x - 9\), \(y'' = 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\).

      Thay x = -1 vào hàm số, được y = 12.

      Câu 7 :

      Trong không gian, gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow m \) và \(\overrightarrow n \) khác vecto không. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \({0^o} \le \alpha \le {180^o}\)

      • B.

        \({0^o} < \alpha < {180^o}\)

      • C.

        \({0^o} \le \alpha \le {90^o}\)

      • D.

        \({0^o} < \alpha < {90^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Lý thuyết góc giữa hai vecto trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      Góc giữa hai vecto có tập giá trị từ \({0^o}\) đến \({180^o}\).

      Câu 8 :

      Một doanh nghiệp dự kiến lợi nhuận khi sản xuất x sản phẩm (\(0 \le x \le 300\)) được cho bởi hàm số \(y = - {x^3} + 300{x^2}\) (đơn vị: đồng) và được minh họa bằng đồ thị ở hình bên dưới.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 5

      Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận dự kiến thu được nhiều nhất?

      • A.

        4000000

      • B.

        200

      • C.

        300

      • D.

        150

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất là 4000000 đồng khi sản xuất 200 sản phẩm.

      Câu 9 :

      Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        1

      • D.

        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm đạo hàm của hàm số sau đó tính các giá trị f(x).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số xác định trên (1;3].

      \(f'(x) = \frac{{{x^2} - 2x - 5}}{{{{(x + 1)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + \sqrt 6 \notin (1;3]}\\{x = 1 - \sqrt 6 \notin (1;3]}\end{array}} \right.\)

      Vì \(x \in \left[ {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) nên \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0,x = \frac{\pi }{3}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 6

      Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x - 1}}\) bằng 9.

      Câu 10 :

      Hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) trên khoảng K. Hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số f’(x) trên khoảng K. Hỏi hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 7

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        0

      • D.

        3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hàm số đạt cực trị tại \({x_0}\) khi f’(x) đổi dấu khi đi qua \({x_0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát đồ thị thấy f’(x) đổi dấu khi đi qua x = -1. Vậy f(x) có duy nhất 1 điểm cực trị là x = -1.

      Câu 11 :

      Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = {60^o}\). Hãy xác định góc giữa cặp vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

      • A.

        \({60^o}\)

      • B.

        \({45^o}\)

      • C.

        \({120^o}\)

      • D.

        \({90^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính góc thông qua tích vô hướng của 2 vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

      \( = AB.AD.\cos {60^o} - AB.AC.\cos {60^o} = 0\).

      Suy ra \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = {90^o}\).

      Câu 12 :

      Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\) và \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3\). Độ dài vecto \(3\overrightarrow a + 5\overrightarrow b \) là?

      • A.

        \(5\sqrt 5 \)

      • B.

        \(\sqrt {124} \)

      • C.

        8

      • D.

        124

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vecto và tính độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {3\overrightarrow a + 5\overrightarrow b } \right)^2} = 9{\overrightarrow a ^2} + 30\overrightarrow a \overrightarrow b + 25{\overrightarrow b ^2}\)

      \(= 9{\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 30\overrightarrow a \overrightarrow b + 25{\left| {\overrightarrow b } \right|^2} \)

      \(= 9.1 + 30.3 + 25.1 = 124 \)

      \(\Rightarrow \left| {3\overrightarrow a + 5\overrightarrow b } \right| = \sqrt {124} \).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 8

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1)

      Đúng
      Sai

      b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = {x^3} - 3x\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1)

      Đúng
      Sai

      b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = {x^3} - 3x\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. Hàm số f(x) đồng biến trên (-1;1).

      b) Đúng. Hàm số có 2 điểm cực trị là x = 1; x = -1.

      c) Đúng. Hàm số đã cho không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

      d) Sai. Đồ thị hàm số là \(y = - {x^3} + 3x\).

      Câu 2 :

      Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 9

      a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng và tiệm cận xiên

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là -4

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (2;4) và điểm cực tiểu (-2;-4)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng và tiệm cận xiên

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là -4

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (2;4) và điểm cực tiểu (-2;-4)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng x = 0 và tiệm cận xiên y = 2x.

      b) Đúng. Vì gốc tọa độ O là trung điểm của 2 cực trị (2;4) và (-2;-4) nên là tâm đối xứng của đồ thị.

      c) Sai. Hàm số không có giá trị lớn nhất.

      d) Sai. Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực tiểu (2;4) và điểm cực đại (-2;-4) .

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 10

      a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)

      Đúng
      Sai

      b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

      Đúng
      Sai

      c) Nếu có \(\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \) thì tứ giác ABCD là hình bình hành

      Đúng
      Sai

      d) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)

      Đúng
      Sai

      b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

      Đúng
      Sai

      c) Nếu có \(\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \) thì tứ giác ABCD là hình bình hành

      Đúng
      Sai

      d) Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \) chưa phải là điều kiện đủ để tứ giác ABCD là hình bình hành.

      b) Sai. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

      c) Đúng. Vì \(\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \Leftrightarrow \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AC} \)

      \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \) suy ra ABCD là hình bình hành (theo quy tắc hình bình hành).

      d) Sai. Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \).

      Câu 4 :

      Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow c = (3;4;0)\), \(\overrightarrow b = (1; - 2;2)\).

      a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow c + \overrightarrow d = (4;2;2)\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d = 1\)

      Đúng
      Sai

      d) Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng \({90^o}\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow c + \overrightarrow d = (4;2;2)\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d = 1\)

      Đúng
      Sai

      d) Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng \({90^o}\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc cộng vecto, công thức tính tích vô hướng của hai vecto, độ dài vecto, góc giữa hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Vì \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2} + {0^2}} = 5\).

      b) Đúng. Vì \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (3 + 1;4 - 2;0 + 2) = (4;2;2)\).

      c) Sai. Vì \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3.1 + 4.( - 2) + 0.2 = - 5\).

      d) Sai. Vì \(\cos \left( {\overrightarrow c ,\overrightarrow d } \right) = \frac{{\overrightarrow c .\overrightarrow d }}{{\left| {\overrightarrow c } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|}} = \frac{{ - 5}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {0^2}} .\sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{ - 1}}{3}\) nên góc giữa hai vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) bằng xấp xỉ \({109^o}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}} \) lần lượt là M, m. Tính M + m.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      - Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0.

      - Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định: D = [-1;1].

      Ta có: \[f'(x) = \sqrt {1 - {x^2}} - \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{1 - 2{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}}\\{x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\end{array}} \right.\]

      f(-1) = f(1) = 0; \(f\left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\); \(f\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{1}{2}\).

      Vậy \(M + m = \frac{1}{2} + \frac{{ - 1}}{2} = 0\).

      Câu 2 :

      Tính tổng tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có đúng 2 đường tiệm cận.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta luôn có một đường tiệm cận ngang y = 1.

      Đồ thị hàm số có đúng 2 đường tiệm cận khi và chỉ khi \({x^2} + m = 0\) có nghiệm x = 1 hoặc x = 2.

      Khi x = 1 thì m = -1. Khi x = 2 thì m = -4. Vậy tổng các giá trị của m là -1 + (-4) = -5.

      Câu 3 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Biết A(2;4;0), B(4;0;0), C(-1;4;-7) và D’(6;8;10). Tổng hoành độ, tung độ, cao độ của điểm B’ bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm giao điểm O của AC và BD, từ đó tìm được D. Thông qua \(\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {DD'} \) ta tìm được tọa độ B’.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 11

      Giả sử D(a;b;c), B’(a’;b’;c’). Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của AC.

      Từ đó, ta tính được tọa độ điểm O\(\left( {\frac{1}{2};4;\frac{{ - 7}}{2}} \right)\).

      Vì O là trung điểm của BD nên từ B(4;0;0) ta tìm được D(-3;8;-7).

      Vậy, \(\overrightarrow {DD'} = (9;0;17)\). Mà ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên \(\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {DD'} = (9;0;17)\).

      Mà \(\overrightarrow {BB'} = (a' - 4;b';c')\), suy ra a’ = 13, b’ = 0, c’ = 17.

      Vậy B’(13;0;17). Tổng hoành độ, tung độ, cao độ của điểm B’ bằng 13 + 0 + 17 = 30.

      Câu 4 :

      Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức \(G(x) = 0,035{x^2}(15 - x)\), trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng milligram). Tính liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị milligram) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập bảng biến thiên và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Xét G(x) trên đoạn [0;15].

      Ta có: \(G(x) = 0,035(15{x^2} - {x^3}) \Rightarrow G'(x) = 0,035(30x - 3{x^2})\).

      \(G'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 10}\end{array}} \right.\)

      Mặt khác, G(15) = 0; G(10) = 17,5; G(15) = 0. Vậy x cần tìm là 10.

      Câu 5 :

      Giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + m\) có hai điểm cực trị A, B thỏa mãn OA = OB (O là gốc tọa độ) có dạng \(\frac{a}{b}\) là một phân số tối giản. Tính a + b.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa điểm cực trị A, B của hàm số theo tham số m. Từ biểu thức độ dài OA = OB, tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định: D = R.

      \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)

      Do đó, đồ thị hàm số đã cho luôn có 2 điểm cực trị lần lượt có tọa độ là A(0; m) và B(2; -4 + m).

      Ta có: \(OA = OB \Leftrightarrow \sqrt {{0^2} + {m^2}} = \sqrt {{2^2} + {{(4 - m)}^2}} \Leftrightarrow {m^2} = 4 + {(4 - m)^2}\)

      \( \Leftrightarrow 20 - 8m = 0 \Leftrightarrow m = \frac{5}{2}\).

      Vậy a = 5, b = 2. Suy ra a + b = 5 + 2 = 7.

      Câu 6 :

      Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 12

      Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = f({x^2} - 3)\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm số nghiệm bội lẻ của phương trình g’(x) = 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(g'(x) = [f({x^2} - 3)]' = ({x^2} - 3)'f'({x^2} - 3) = 2xf'({x^2} - 3)\).

      \(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{2x = 0}\\{f'({x^2} - 3) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{x = 0}\\{{x^2} - 3 = - 2}\\{{x^2} - 3 = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{x = 0}\\{x = \pm 1}\\{x = \pm 2}\end{array}} \right.} \right.\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 1 13

      Vì f’(x) không đổi dấu khi qua x = 1 nên g(x) có 3 điểm cực trị.

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6 bao gồm các nội dung trọng tâm như hàm số, giới hạn, đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm. Đề thi được thiết kế với mức độ khó tăng dần, từ các câu hỏi cơ bản đến các câu hỏi vận dụng cao, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng.
      2. Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và lập luận logic.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6:

      • Hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
      • Giới hạn: Tính giới hạn của hàm số tại một điểm hoặc khi x tiến tới vô cùng.
      • Đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, khoảng đơn điệu, và bài toán thực tế.
      • Ứng dụng của đạo hàm: Giải các bài toán tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 6, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên, và có phương pháp làm bài khoa học. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

      Giải:

      • Tập xác định: D = R
      • Để tìm tập giá trị, ta tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x. Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 và x = 2.
      • Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: y(0) = 2 và y(2) = -2.
      • Vậy tập giá trị của hàm số là: (-∞, -2] ∪ [2, +∞).

      Tài liệu tham khảo

      Để ôn tập và luyện thi hiệu quả, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 12
      • Sách bài tập Toán 12
      • Các đề thi thử Toán 12
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức, làm quen với các dạng bài tập, và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 12!

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng
      Công thứcMô tả
      Đạo hàm của xnn*xn-1
      Đạo hàm của sin(x)cos(x)
      Đạo hàm của cos(x)-sin(x)

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12