Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ

Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ - SGK Toán 11 Nâng cao

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về vectơ trong không gian, một chủ đề quan trọng trong chương trình Hình học lớp 11 nâng cao. Bài học này tập trung vào việc hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ và đặc biệt là điều kiện đồng phẳng của các vectơ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ - SGK Toán 11 Nâng cao

I. Khái niệm vectơ trong không gian

Trong không gian Oxyz, một vectơ được xác định bởi tọa độ (x; y; z). Vectơ a = (x; y; z) có điểm đầu là A(xA; yA; zA) và điểm cuối là B(xB; yB; zB) được tính bằng công thức: a = (xB - xA; yB - yA; zB - zA).

II. Các phép toán vectơ trong không gian

  1. Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2). Vectơ tổng a + b = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2).
  2. Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2). Vectơ hiệu a - b = (x1 - x2; y1 - y2; z1 - z2).
  3. Phép nhân vectơ với một số thực: Cho vectơ a = (x; y; z) và số thực k. Vectơ tích ka = (kx; ky; kz).

III. Điều kiện đồng phẳng của các vectơ

Ba vectơ a, b, c đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại các số thực α và β sao cho c = αa + βb. Một cách khác để kiểm tra điều kiện đồng phẳng là tính định thức hỗn tạp của ba vectơ. Nếu định thức hỗn tạp bằng 0 thì ba vectơ đó đồng phẳng.

Định thức hỗn tạp: [a, b, c] = a . (b x c) =

xyz1
x1x1y1z11
x2x2y2z21
x3x3y3z31

IV. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho a = (1; 2; 3), b = (2; -1; 1), c = (3; 1; 4). Chứng minh rằng ba vectơ a, b, c đồng phẳng.

Giải: Tính định thức hỗn tạp [a, b, c] =

1231
22-111
33141
= 1*(-4-1) - 2*(8-3) + 3*(2+3) = -5 - 10 + 15 = 0. Vì [a, b, c] = 0 nên ba vectơ a, b, c đồng phẳng.

Ví dụ 2: Tìm α và β sao cho c = (5; 3; 2) = αa + βb, với a = (1; 1; 0) và b = (2; 1; -1).

Giải: Ta có hệ phương trình:

  • α + 2β = 5
  • α + β = 3
  • -β = 2
Từ phương trình thứ ba, ta có β = -2. Thay vào phương trình thứ hai, ta được α - 2 = 3 => α = 5. Kiểm tra lại với phương trình thứ nhất: 5 + 2*(-2) = 5 - 4 = 1 ≠ 5. Vậy không tồn tại α và β thỏa mãn điều kiện.

V. Bài tập luyện tập

  • Bài 1: Cho a = (2; -1; 3), b = (1; 0; -1), c = (3; -1; 2). Chứng minh rằng ba vectơ a, b, c đồng phẳng.
  • Bài 2: Tìm α và β sao cho c = (1; 2; 3) = αa + βb, với a = (1; 0; 1) và b = (0; 1; 1).

Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vectơ trong không gian và điều kiện đồng phẳng của các vectơ. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11