Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes - Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 12 Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes. Bài học này thuộc chương trình SGK Toán 12 tập 2, Cánh Diều, Chương 6: Một số yếu tố xác suất.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes - Giải Toán 12 Cánh Diều

Bài 2 trong chương 6 Toán 12 Cánh Diều tập trung vào hai công thức quan trọng trong lý thuyết xác suất: công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. Việc nắm vững hai công thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán xác suất phức tạp, đặc biệt trong các ứng dụng thực tế.

1. Công thức xác suất toàn phần

Công thức xác suất toàn phần được sử dụng để tính xác suất của một biến cố khi biến cố đó có thể xảy ra thông qua một số biến cố khác loại trừ lẫn nhau.

Phát biểu: Nếu B1, B2, ..., Bn là một hệ các biến cố xung khắc đôi một và B1 ∪ B2 ∪ ... ∪ Bn = Ω (Ω là không gian mẫu), thì xác suất của biến cố A được tính theo công thức:

P(A) = P(A|B1)P(B1) + P(A|B2)P(B2) + ... + P(A|Bn)P(Bn)

Ví dụ: Một nhà máy có hai dây chuyền sản xuất. Dây chuyền 1 sản xuất 60% tổng số sản phẩm và tỷ lệ sản phẩm lỗi là 2%. Dây chuyền 2 sản xuất 40% tổng số sản phẩm và tỷ lệ sản phẩm lỗi là 3%. Tính xác suất một sản phẩm được chọn ngẫu nhiên là sản phẩm lỗi.

Giải:

  • Gọi A là biến cố “sản phẩm được chọn là sản phẩm lỗi”.
  • Gọi B1 là biến cố “sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 1”.
  • Gọi B2 là biến cố “sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 2”.

Ta có:

  • P(B1) = 0.6
  • P(B2) = 0.4
  • P(A|B1) = 0.02
  • P(A|B2) = 0.03

Áp dụng công thức xác suất toàn phần:

P(A) = P(A|B1)P(B1) + P(A|B2)P(B2) = 0.02 * 0.6 + 0.03 * 0.4 = 0.012 + 0.012 = 0.024

Vậy xác suất một sản phẩm được chọn ngẫu nhiên là sản phẩm lỗi là 2.4%.

2. Công thức Bayes

Công thức Bayes được sử dụng để tính xác suất có điều kiện của một biến cố khi biết kết quả của một biến cố khác.

Phát biểu: Nếu B1, B2, ..., Bn là một hệ các biến cố xung khắc đôi một và B1 ∪ B2 ∪ ... ∪ Bn = Ω, thì xác suất có điều kiện P(Bi|A) được tính theo công thức:

P(Bi|A) = [P(A|Bi)P(Bi)] / P(A)

Trong đó P(A) được tính theo công thức xác suất toàn phần.

Ví dụ: Tiếp tục ví dụ trên, nếu một sản phẩm được chọn ngẫu nhiên là sản phẩm lỗi, tính xác suất sản phẩm đó được sản xuất từ dây chuyền 1.

Giải:

Ta đã tính được P(A) = 0.024. Áp dụng công thức Bayes:

P(B1|A) = [P(A|B1)P(B1)] / P(A) = (0.02 * 0.6) / 0.024 = 0.012 / 0.024 = 0.5

Vậy xác suất sản phẩm lỗi được sản xuất từ dây chuyền 1 là 50%.

3. Bài tập áp dụng

Để hiểu rõ hơn về hai công thức này, các em có thể tham khảo các bài tập sau trong SGK Toán 12 Cánh Diều tập 2:

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

4. Kết luận

Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes là hai công thức quan trọng trong lý thuyết xác suất, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc nắm vững hai công thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán xác suất một cách hiệu quả và chính xác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12