Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ thuộc chương trình Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về đường tròn, phương trình đường tròn và ứng dụng của chúng trong mặt phẳng tọa độ.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 10 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
Bài 21 thuộc chương VII: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, tập trung vào việc nghiên cứu đường tròn trong hệ tọa độ Descartes. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10, đặt nền móng cho các kiến thức hình học giải tích ở các lớp trên.
Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách một điểm cố định (gọi là tâm) một khoảng không đổi (gọi là bán kính). Công thức tổng quát để xác định một đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là:
(x - a)² + (y - b)² = R²
Trong đó:
Có hai dạng phương trình đường tròn thường gặp:
Để chuyển từ phương trình tổng quát sang phương trình chính tắc, ta thực hiện các bước sau:
Phương trình x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của một đường tròn khi và chỉ khi:
a² + b² - c > 0
Nếu a² + b² - c = 0, phương trình biểu diễn một điểm (tâm đường tròn có bán kính bằng 0).
Nếu a² + b² - c < 0, phương trình không biểu diễn tập hợp điểm nào.
Bài toán 1: Xác định tâm và bán kính của đường tròn
Cho phương trình đường tròn (x + 2)² + (y - 3)² = 16. Xác định tâm và bán kính của đường tròn.
Lời giải:
Tâm của đường tròn là I(-2, 3). Bán kính của đường tròn là R = √16 = 4.
Bài toán 2: Viết phương trình đường tròn
Viết phương trình đường tròn có tâm I(1, -2) và đi qua điểm A(3, 1).
Lời giải:
Bán kính của đường tròn là R = IA = √((3 - 1)² + (1 - (-2))²) = √(2² + 3²) = √13.
Phương trình đường tròn là: (x - 1)² + (y + 2)² = 13.
Đường tròn có nhiều ứng dụng trong thực tế và trong các lĩnh vực khác của toán học, vật lý, kỹ thuật. Ví dụ:
Hi vọng với những kiến thức và ví dụ trên, các em đã có cái nhìn tổng quan về Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| (x - a)² + (y - b)² = R² | Phương trình chính tắc của đường tròn |
| x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 | Phương trình tổng quát của đường tròn |
| R = √(a² + b² - c) | Tính bán kính đường tròn từ phương trình tổng quát |