Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 - SBT Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng và phương pháp giải các bài tập liên quan.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và hữu ích nhất cho các bạn học sinh. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá bài học này nhé!
Định lí cosin là một công cụ quan trọng trong việc giải tam giác, đặc biệt khi biết hai cạnh và góc xen giữa hoặc ba cạnh của tam giác. Định lí phát biểu như sau:
Trong tam giác ABC, ta có:
Trong đó: a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác; A, B, C là các góc đối diện với các cạnh tương ứng.
Định lí sin liên hệ giữa các cạnh của tam giác và sin của các góc đối diện. Định lí phát biểu như sau:
Trong tam giác ABC, ta có:
a/sinA = b/sinB = c/sinC = 2R
Trong đó: a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác; A, B, C là các góc đối diện với các cạnh tương ứng; R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Giá trị lượng giác của một góc α (0° ≤ α ≤ 180°) được định nghĩa thông qua đường tròn lượng giác. Các giá trị lượng giác cơ bản bao gồm sin, cos, tan, cot.
Bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt:
| Góc α | sin α | cos α | tan α | cot α |
|---|---|---|---|---|
| 0° | 0 | 1 | 0 | Không xác định |
| 30° | 1/2 | √3/2 | 1/√3 | √3 |
| 45° | √2/2 | √2/2 | 1 | 1 |
| 60° | √3/2 | 1/2 | √3 | 1/√3 |
| 90° | 1 | 0 | Không xác định | 0 |
| 180° | 0 | -1 | 0 | Không xác định |
Định lí cosin và định lí sin được sử dụng rộng rãi trong việc giải tam giác, tính góc, tính cạnh, và các bài toán liên quan đến hình học.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, góc B = 60°. Tính độ dài cạnh AC.
Áp dụng định lí cosin, ta có:
AC2 = AB2 + BC2 - 2.AB.BC.cosB
AC2 = 52 + 72 - 2.5.7.cos60°
AC2 = 25 + 49 - 70.1/2
AC2 = 39
AC = √39
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về định lí cosin, định lí sin và giá trị lượng giác của một góc. Chúc bạn học tập tốt!