Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác - SBT Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 - SBT Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng và phương pháp giải các bài tập liên quan.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và hữu ích nhất cho các bạn học sinh. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá bài học này nhé!

Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác - SBT Toán 10 Cánh Diều

I. Định lí cosin

Định lí cosin là một công cụ quan trọng trong việc giải tam giác, đặc biệt khi biết hai cạnh và góc xen giữa hoặc ba cạnh của tam giác. Định lí phát biểu như sau:

Trong tam giác ABC, ta có:

  • a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA
  • b2 = a2 + c2 - 2ac.cosB
  • c2 = a2 + b2 - 2ab.cosC

Trong đó: a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác; A, B, C là các góc đối diện với các cạnh tương ứng.

II. Định lí sin

Định lí sin liên hệ giữa các cạnh của tam giác và sin của các góc đối diện. Định lí phát biểu như sau:

Trong tam giác ABC, ta có:

a/sinA = b/sinB = c/sinC = 2R

Trong đó: a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác; A, B, C là các góc đối diện với các cạnh tương ứng; R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

III. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Giá trị lượng giác của một góc α (0° ≤ α ≤ 180°) được định nghĩa thông qua đường tròn lượng giác. Các giá trị lượng giác cơ bản bao gồm sin, cos, tan, cot.

  • sin α: Là tung độ của điểm M trên đường tròn lượng giác.
  • cos α: Là hoành độ của điểm M trên đường tròn lượng giác.
  • tan α = sin α / cos α (khi cos α ≠ 0)
  • cot α = cos α / sin α (khi sin α ≠ 0)

Bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt:

Góc αsin αcos αtan αcot α
010Không xác định
30°1/2√3/21/√3√3
45°√2/2√2/211
60°√3/21/2√31/√3
90°10Không xác định0
180°0-10Không xác định

IV. Ứng dụng của định lí cosin và định lí sin

Định lí cosin và định lí sin được sử dụng rộng rãi trong việc giải tam giác, tính góc, tính cạnh, và các bài toán liên quan đến hình học.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, góc B = 60°. Tính độ dài cạnh AC.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 - 2.AB.BC.cosB

AC2 = 52 + 72 - 2.5.7.cos60°

AC2 = 25 + 49 - 70.1/2

AC2 = 39

AC = √39

V. Bài tập vận dụng

  1. Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, góc A = 90°. Tính BC và các giá trị lượng giác của góc B.
  2. Cho tam giác ABC có BC = 6, góc B = 45°, góc C = 60°. Tính AB, AC và góc A.
  3. Một người đứng ở vị trí A và quan sát một chiếc thuyền ở vị trí B. Biết khoảng cách từ A đến B là 100m và góc tạo bởi đường thẳng AB và đường thẳng vuông góc với bờ biển là 30°. Tính khoảng cách từ chiếc thuyền đến bờ biển.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về định lí cosin, định lí sin và giá trị lượng giác của một góc. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10