Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 75 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 75 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 75 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 75 SBT Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 7,BC = 9\). Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 7,BC = 9\). Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 75 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Sử dụng định lí cosin để tính góc A

Bước 2: Sử dụng định lí sin để tính bán kính R

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

\( \Rightarrow \cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = \frac{{{5^2} + {7^2} - {9^2}}}{{2.5.7}} = - \frac{1}{{10}}\) \( \Rightarrow \widehat A \approx {96^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin {\rm{A}}}} = \frac{9}{{2.\sin {{96}^0}}} \approx 4,5\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 75 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 75 SBT Toán 10 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài tập cụ thể.

Nội dung bài toán

Bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học.

Phương pháp giải

Để giải bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác.
  2. Tích của một số với vectơ: k.a = |k|.a nếu k là số thực.
  3. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phần tử đơn vị, phần tử đối.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và áp dụng các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.

Giải: a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = -2. Tính vectơ k.a.

Giải: k.a = -2.(1; 2) = (-2; -4)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều.
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập khác.
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về vectơ, bạn nên:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các lời giải mẫu để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Tổng kết

Bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
a + 0 = aPhần tử đơn vị của phép cộng vectơ
a + (-a) = 0Phần tử đối của phép cộng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10