Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 38 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 38 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 38 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 38 trang 82 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Cho \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + \sqrt 3 t\\y = 1 - t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 3 t'\\y = 2 + t'\end{array} \right.\). Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Đề bài

Cho \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + \sqrt 3 t\\y = 1 - t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 3 t'\\y = 2 + t'\end{array} \right.\). Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

A. 300 B. 450 C. 900 D. 600

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 38 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Tính góc giữa hai vectơ chỉ phương của ∆1 và ∆2 (sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng)

+ Nếu \(\left( {\overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{\Delta _2}}}} } \right) \le {90^0}\) thì \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left( {\overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{\Delta _2}}}} } \right)\)

+ Nếu \({90^0} < \left( {\overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{\Delta _2}}}} } \right) < {180^0}\) thì \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {180^0} - \left( {\overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{\Delta _2}}}} } \right)\)

Lời giải chi tiết

1 có VTCP là \(\overrightarrow {{u_1}} = (\sqrt 3 ; - 1)\); ∆2 có VTCP là \(\overrightarrow {{u_2}} = (\sqrt 3 ;1)\)

Ta có: \(\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right) = \frac{{\sqrt 3 .\sqrt 3 + ( - 1).1}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {{( - 1)}^2}} .\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {1^2}} }}\)\( = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right) = {60^0}\)

\( \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {60^0}\)

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 38 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 38 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 38 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 38 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ kết quả dựa trên các vectơ đã cho.
  • Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm vectơ x sao cho A + x = B.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức nào đó.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến tính chất của các hình hình học như hình bình hành, hình thang, tam giác,…

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 38 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  3. Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  5. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 38 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 38. Vì bài tập có thể thay đổi theo từng phiên bản sách, nên phần này sẽ được trình bày dưới dạng ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 1). Tính vectơ c = 2a - b.

Lời giải:

c = 2a - b = 2(1; 2) - (-3; 1) = (2; 4) - (-3; 1) = (2 + 3; 4 - 1) = (5; 3).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 39 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 40 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập vận dụng trong sách giáo khoa Toán 10

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 38 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ. Chúc bạn học tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Tích của một số với vectơLàm thay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10