Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 43 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 43 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 43 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 26 trang 43 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán dễ dàng hơn. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Tung một đồng xu 3 lần liên tiếp

Đề bài

Tung một đồng xu 3 lần liên tiếp

a) Tìm số phần tử của tập hợp \(\Omega \) là không gian mẫu trong trò chơi trên

b) Xác định mỗi biến cố:

A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa”

B: “Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 43 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

a) Tung một đồng xu 3 lần liên tiếp \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 2.2.2 = 8\)

b) Xác định mỗi biến cố:

A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa” \(A = \left\{ {NNN;NNS;SNN;SNS} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 4\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)

B: “Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần” \(B = \left\{ {NSS;SNS;SSN} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( B \right) = 3\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{8}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 26 trang 43 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 26 trang 43 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 26 trang 43 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung bài tập

Bài 26 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả khi thực hiện phép cộng hoặc trừ hai vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả khi nhân một vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học thực tế.

Lời giải chi tiết bài 26 trang 43

Để giải bài 26 trang 43 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 26 (ví dụ, giả sử bài 26 có 3 câu a, b, c):

Câu a:

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải: Sử dụng quy tắc hình bình hành, ta vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ a + b là vectơ đường chéo của hình bình hành đó.

Câu b:

Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải: Vectơ ka có cùng hướng với a nếu k > 0, ngược hướng với a nếu k < 0, và có độ dài bằng |k| lần độ dài của a.

Câu c:

Đề bài: Chứng minh rằng a - b = a + (-1)b.

Lời giải: Sử dụng các tính chất của phép cộng và trừ vectơ, ta có thể chứng minh đẳng thức này một cách dễ dàng.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Đây là những công cụ quan trọng để giải các bài tập về phép cộng, trừ vectơ.
  • Nắm vững các tính chất của vectơ: Việc hiểu rõ các tính chất giúp bạn đơn giản hóa các bài toán và tìm ra lời giải nhanh chóng.
  • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên thành thạo trong việc giải các bài tập về vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu khác.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải bài 26 trang 43 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10