Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 82 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 82 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm F1(−4 ; 0) và F2(4 ; 0).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm F1(−4 ; 0) và F2(4 ; 0).

a) Lập phương trình đường tròn có đường kính là F1F2

b) Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn MF1 + MF2 = 12 là một đường conic (E). Cho biết (E) là đường conic nào và viết phương trình chính tắc của (E)

c) Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn |MF1MF2| = 4 là một đường conic (H). Cho biết (H) là đường conic nào và viết phương trình chính tắc của (H)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 82 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đường kính là F1F2  rồi viết PT đường tròn

Bước 2: Viết PT chính tắc của elip có 2 tiêu điểm F1(−4 ; 0), F2(4 ; 0) và MF1 + MF2 = 12

Bước 3: Viết PT chính tắc của hypebol có 2 tiêu điểm F1(−4 ; 0), F2(4 ; 0) và |MF1MF2| = 4

Lời giải chi tiết

a) Gọi I là trung điểm của F1F2 \( \Rightarrow I(0;0)\)\( \Rightarrow I{F_1} = I{F_2} = 4\)

Đường tròn đường kính F1F2 có tâm I(0 ; 0) và bán kính R = 4 có PT: \({x^2} + {y^2} = 16\)

b) Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn MF1 + MF2 = 12 là đường elip (E)

Ta có: MF1 + MF2 = 12 = 2a \( \Rightarrow a = 6\)

\({F_1}{F_2} = 8 = 2c \Rightarrow c = 4\)

Khi đó \({b^2} = {a^2} - {c^2} = 36 - 16 = 20\)

Vậy elip (E) có PT: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\)

b) Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn |MF1MF2| = 4 là đường hypebol (H)

Ta có: |MF1MF2| = 4 = 2a \( \Rightarrow a = 2\)

\({F_1}{F_2} = 8 = 2c \Rightarrow c = 4\)

Khi đó \({b^2} = {c^2} - {a^2} = 16 - 4 = 12\)

Vậy hypebol (H) có PT: \(\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 82 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các định lý, tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều

Bài 82 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. Học sinh cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Dạng 2: Xác định vị trí tương đối của các điểm. Dựa vào các vectơ tạo bởi các điểm, học sinh có thể xác định xem các điểm có thẳng hàng, trùng nhau, hay tạo thành một tam giác.
  • Dạng 3: Giải bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ. Vectơ có thể được sử dụng để biểu diễn các cạnh, đường chéo của hình học, từ đó giúp giải quyết các bài toán về diện tích, chu vi, hoặc các yếu tố khác của hình.

Lời giải chi tiết bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều

Để giải bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Các tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, hình học phẳng bằng vectơ.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 82 (ví dụ, giả sử bài 82 có 3 câu a, b, c):

Câu a: (Ví dụ)

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}. Mặt khác, overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}, suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Thay vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Từ đó, 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}, hay overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Câu b: (Ví dụ)

...

Câu c: (Ví dụ)

...

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Vẽ hình: Hình vẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và các tính chất của vectơ để biến đổi và chứng minh các đẳng thức.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán phức tạp, hãy chia nhỏ thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 83 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 84 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10