Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 80 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 80 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 80 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 80 trang 108 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức Toán học.

Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AD, BE, CF. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AD, BE, CF. Chứng minh rằng:

\(\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BE} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CF} .\overrightarrow {AB} = 0\)(*)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 80 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng để biến đổi vế trái đẳng thức (*)

Lời giải chi tiết

Giải bài 80 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều 2

+ Do D là trung điểm BC nên \(\overrightarrow {AD} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

+ Do E là trung điểm AC nên \(\overrightarrow {BE} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right)\)

+ Do F là trung điểm AB nên \(\overrightarrow {CF} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BE} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CF} .\overrightarrow {AB} \)\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {BC} + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right).\overrightarrow {CA} + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right).\overrightarrow {AB} \)

\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AB} } \right)\)

\( = \frac{1}{2}\left( { - \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BA} } \right)\)\( = \frac{1}{2}.0 = 0\) (ĐPCM)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 80 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 80 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 80 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ biểu diễn bằng tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng phân tích bài toán để xác định yêu cầu và phương pháp giải phù hợp. Thông thường, bài toán dạng này sẽ yêu cầu:

  1. Tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ.
  2. Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  3. Tính độ dài của một vectơ.
  4. Tính góc giữa hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 80 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 80, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Ví dụ:)

a) Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải: Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

b) Cho vectơ a = (1; -2), b = (3; 1). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải: Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính bằng tổng tích các hoành độ và tung độ tương ứng:

a.b = (1 * 3) + (-2 * 1) = 3 - 2 = 1

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 80, SBT Toán 10 - Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  • Bài tập tìm tọa độ của điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Bài tập chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Bài tập xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.
  • Bài tập tính diện tích tam giác khi biết tọa độ các đỉnh.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng).
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 80 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán tương tự. Chúc bạn học tốt!

Bảng tổng hợp công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB = B - AVectơ AB bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A
a.b = xaxb + yaybTích vô hướng của hai vectơ a và b
|a| = √(xa2 + ya2)Độ dài của vectơ a

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10