Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 31 trang 86 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn học tập hiệu quả.

Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AH} \) có độ dài không đổi.

Giải bài 31 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Chứng minh AH không đổi

Bước 1: Kẻ đường kính BD của đường tròn (O)

Bước 2: Chứng minh ADCH là hình bình hành (dấu hiệu tứ giác có các cặp cạnh song song)

Bước 3: Từ giả thiết bước 2 suy ra AH = DC rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Kẻ đường kính BD của đường tròn (O)

Ta có:

\(\widehat {BAD}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {BAD}\) = 900 \( \Rightarrow AD \bot AB\) (1)

Mặt khác, \(CH \bot AB\) (giả thiết) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AD // CH (3)

Chứng minh tương tự ta được AH // CD (4)

Từ (3) và (4) suy ra ADCH là hình bình hành \( \Rightarrow \)AH = DC

DC không đổi nên AH không đổi

\( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {AH} \) có độ dài không đổi

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 31 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 31 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 31, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trong bài tập. Lưu ý rằng, việc hiểu rõ lý thuyết và các định nghĩa là rất quan trọng để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả.

Câu a) (Ví dụ minh họa)

Giả sử câu a yêu cầu xác định vectơ biểu diễn cho đoạn thẳng AB. Để giải quyết câu này, bạn cần xác định tọa độ của điểm A và điểm B, sau đó sử dụng công thức tính vectơ AB: AB = (xB - xA, yB - yA).

Câu b) (Ví dụ minh họa)

Giả sử câu b yêu cầu tính tổng của hai vectơ a = (1, 2) và b = (3, -1). Để giải quyết câu này, bạn cần áp dụng quy tắc cộng vectơ: a + b = (xA + xB, yA + yB). Trong trường hợp này, a + b = (1 + 3, 2 + (-1)) = (4, 1).

Câu c) (Ví dụ minh họa)

Giả sử câu c yêu cầu chứng minh rằng vectơ u = 2v, với u = (4, 6) và v = (2, 3). Để giải quyết câu này, bạn cần kiểm tra xem các thành phần của vectơ u có bằng hai lần các thành phần tương ứng của vectơ v hay không. Trong trường hợp này, (4, 6) = 2 * (2, 3), vậy đẳng thức được chứng minh.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập vectơ hiệu quả:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển đổi các bài toán hình học sang dạng tọa độ vectơ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong Toán học và thực tế

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong Toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như:

  • Hình học: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng và các hình hình học khác.
  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh và các ứng dụng khác.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả, bạn đã có thể tự tin giải bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán vectơ nhé!

Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ minh họa. Nội dung cụ thể của bài giải sẽ phụ thuộc vào từng câu hỏi trong bài 31 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10