Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 12 trang 29 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn học Toán hiệu quả.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình

Đề bài

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y > 1}\\{2x + y > - 5}\\{x + y < - 1}\end{array}} \right.\) là phần mặt phẳng chứa điểm có tọa độ:

A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {1;0} \right)\) C. \(\left( {0;2} \right)\) D. \(\left( {0; - 2} \right)\)

Lời giải chi tiết

Xét hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y > 1\left( 1 \right)}\\{2x + y > - 5\left( 2 \right)}\\{x + y < - 1\left( 3 \right)}\end{array}} \right.\)

+) Thay x = 0 và y = 0, ta được:

(1) ⇔ 2.0 – 5.0 > 1 ⇔ 0 > 1 (vô lí);

=> Điểm có tọa độ (0; 0) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 1 và y = 0 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

 (3) ⇔ 1 + 0 < – 1 ⇔ 1 < – 1 (vô lí).

Do đó cặp số (1; 0) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 0 và y = 2 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) ⇔ 2.0 – 5.2 > 1 ⇔ – 10 > 1 (vô lí);

(2) ⇔ 2.0 + 2 > – 5 ⇔ 2 > – 5 (luôn đúng);

(3) ⇔ 0 + 2 < – 1 ⇔ 2 < – 1 (vô lí).

Do đó cặp số (0; 2) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 0 và y = – 2 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) ⇔ 2.0 – 5.(– 2) > 1 ⇔ 10 > 1 (luôn đúng);

(2) ⇔ 2.0 + (– 2) > – 5 ⇔ – 2 > – 5 (luôn đúng);

(3) ⇔ 0 + (– 2) < – 1 ⇔ – 2 < – 1 (luôn đúng).

Do đó cặp số (0; – 2) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 12 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài tập

Bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ: Xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm, vectơ đã cho, và các mối quan hệ giữa chúng.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tìm vectơ AB, biết tọa độ của điểm A là (xA, yA) và tọa độ của điểm B là (xB, yB). Ta có công thức:

AB = (xB - xA, yB - yA)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 12 trang 29, SBT Toán 10 - Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng phương pháp tọa độ: Biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ, sau đó thực hiện các phép toán vectơ trên tọa độ.
  • Sử dụng phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
  • Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến vectơ, chẳng hạn như công thức trung điểm, công thức trọng tâm, công thức tính độ dài vectơ.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Nắm vững các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng đúng các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Vẽ hình minh họa: Giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Tổng kết

Bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. giaibaitoan.com hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn học Toán tốt hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10