Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 56 trang 89 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 4)2 = 25 và điểm A(-1; 3).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 4)2 = 25 và điểm A(-1; 3).

a) Xác định vị trí tương đối của điểm A đối với đường tròn (C)

b) Đường thẳng d thay đổi đi qua A cắt đường tròn tại MN. Viết phương trình đường thẳng d sao cho MN ngắn nhất

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 56 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Xác định tọa độ tâm I và bán kính R của (C)

Bước 2: So sánh độ dài IA và bán kính R để xét vị trí tương đối của A với (C)

Bước 3: Áp dụng tính chất dây cung càng xa tâm có độ dài càng nhỏ để tìm GTLN của \(d(I,d)\)

Bước 4: Viết PTTQ của d với các yếu tố tìm được ở bước 3

Lời giải chi tiết

a) (C) có tâm I(-2 ; 4) và bán kính R = 5

Ta có: \(\overrightarrow {IA} = (1; - 1) \Rightarrow IA = \sqrt 2 \)

Có: \(IA = \sqrt 2 < R \Rightarrow \) Điểm A nằm bên trong đường tròn (C)

b) Theo giả thiết, d cắt (C) tại 2 điểm M, N thỏa mãn MN ngắn nhất \( \Leftrightarrow \) khoảng cách từ tâm I đến d lớn nhất

Gọi H là hình chiếu của I trên d. Ta có: \(IH \le IA\)

\( \Rightarrow \) IH đạt GTLN khi và chỉ khi H trùng với A

\( \Rightarrow IA \bot d\) \( \Rightarrow d\) nhận \(\overrightarrow {IA} = (1; - 1)\) làm vectơ pháp tuyến nên có PT: xy + 4 = 0

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 56 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 56 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 56 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 56 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ kết quả dựa trên các vectơ đã cho.
  • Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm vectơ x sao cho a + x = b.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức nào đó.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến tính chất của các hình hình học như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 56 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  3. Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  5. Lập luận logic: Xây dựng các lập luận logic để chứng minh các kết quả.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-1; 3). Tính vectơ c = a + b.

Giải:

c = a + b = (2 + (-1); -1 + 3) = (1; 2)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (3; 4) và điểm A(1; 2). Tìm tọa độ điểm B sao cho AB = a.

Giải:

Gọi B(x; y). Khi đó, AB = (x - 1; y - 2). Ta có:

(x - 1; y - 2) = (3; 4)

Suy ra: x - 1 = 3 và y - 2 = 4

Vậy x = 4 và y = 6. Do đó, B(4; 6).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa cho bài toán.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 - Cánh Diều hoặc các đề thi thử Toán 10.

Kết luận

Bài 56 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10