Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 33 trang 15 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới bắt đầu làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng và dễ theo dõi.
Cho tập hợp A. Có nhận xét gì về tập hợp B nếu:
Đề bài
Cho tập hợp A. Có nhận xét gì về tập hợp B nếu:
a) \(A \cap B = A\)
b) \(A \cap B = B\)
c) \(A \cup B = A\)
d) \(A \cup B = B\)
e) \(A\backslash B = \emptyset \)
g) \(A\backslash \emptyset = B\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(\left( {A \cap B} \right) \subset B \Rightarrow A \subset B\)
b) Ta có \(\left( {A \cap B} \right) \subset A \Rightarrow B \subset A\)
c) Ta có \(\left( {A \cup B} \right) \supset B \Rightarrow A \supset B\) hay B là tập con của A.
d) Ta có \(\left( {A \cup B} \right) \supset A \Rightarrow B \supset A\) hay A là tập con của B.
e) \(A\backslash B = \{ x \in A|x \notin B\} = \emptyset \Rightarrow \forall x \in A:x \in B \Leftrightarrow A \subset B\)
g) Ta có \(A\backslash \emptyset = \left\{ {x \in A|x \notin \emptyset } \right\} = \left\{ {x \in A} \right\} = A\) suy ra \(A{\rm{\backslash }}\emptyset = B \Leftrightarrow A = B\)
Bài 33 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
Thông thường, bài tập 33 sẽ bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để có thể hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.
Lời giải:
a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)
Chứng minh rằng a - (b - c) = a - b + c.
Lời giải:
a - (b - c) = a - b + c (theo tính chất phân phối của phép trừ đối với phép cộng)
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM = AB + AC / 2.
Lời giải:
Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC. Do đó, BC = 2BM.
AM = AB + BM = AB + BC / 2 = AB + (AC - AB) / 2 = AB + AC / 2 - AB / 2 = AB / 2 + AC / 2 = (AB + AC) / 2.
Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 33 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập khác để nâng cao khả năng giải toán của mình. Chúc bạn học tốt!