Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 34 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 34 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 34 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 34 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới bắt đầu làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng và dễ theo dõi.

Xác định hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{4}} \right)^5}\)

Đề bài

Xác định hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{4}} \right)^5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 34 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: 

Giải bài 34 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 2

Giải bài 34 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 3

Số hạng chứa \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{4}} \right)^5}\) là \(\frac{5}{{27}}{x^3}\)

Vậy hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{4}} \right)^5}\) là \(\frac{5}{{27}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 34 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 34 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài 34 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ: AB - AC = CB
  • Tích của một số với vectơ: k.a (k là số thực, a là vectơ).
  • Các tính chất của phép cộng và phép nhân vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.

2. Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Để giải bài 34 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho, và mục tiêu của bài toán (ví dụ: tìm vectơ tổng, tìm vectơ hiệu, chứng minh đẳng thức vectơ). Sau đó, bạn cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp, dựa trên các kiến thức lý thuyết đã học.

3. Lời giải chi tiết bài 34 trang 16

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 34, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ a và b. Ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ tổng a + b. Vẽ hình bình hành ABCD, với AB = a và AD = b. Khi đó, vectơ tổng a + b chính là vectơ AC.

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 34, sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng và vectơ hiệu.
  • Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vectơ để đơn giản hóa biểu thức.
  • Sử dụng tọa độ vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

5. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4).
  2. Tìm vectơ hiệu của hai vectơ c = (5; -1) và d = (2; 3).
  3. Cho vectơ e = (2; -3). Tìm vectơ k.e với k = -2.

6. Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các vectơ đã cho và mục tiêu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức lý thuyết đã học để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

7. Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của máy móc, các lực tác dụng lên các cấu trúc.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh và mô hình 3D.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 34 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10