Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 40 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 40 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 40 trang 92 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 40 trang 92 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|\) (*). Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

Đề bài

Cho tam giác ABC thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|\) (*). Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 40 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC

Bước 2: Sử dụng quy tắc trừ hai vectơ và quy tắc hình bình hành để biến đổi giả thiết (*)

Bước 3: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để chứng minh tam giác ABC vuông tại A

Lời giải chi tiết

Giải bài 40 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Dựng hình bình hành ABDC. Khi đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| \Leftrightarrow AD = BC\)

\( \Rightarrow \) Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình chữ nhật

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = {90^0}\). Vậy tam giác ABC vuông tại A (ĐPCM)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 40 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 40 trang 92 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 40 trang 92 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng sử dụng vectơ.

Nội dung bài 40 trang 92 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 40 thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Câu 2: Tìm tọa độ của vectơ.
  • Câu 3: Giải bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ.
  • Câu 4: Ứng dụng các tính chất của vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Các phép toán vectơ: Nắm vững các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ.
  3. Các tính chất của vectơ: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán vectơ.
  4. Ứng dụng của vectơ: Biết cách sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức hình học.

Lời giải chi tiết bài 40 trang 92 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Câu 1: (Ví dụ) Chứng minh rằng với mọi vectơ a và b, ta có: |a + b| ≤ |a| + |b|.

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz cho hai vectơ a và b, ta có:

(a.b)² ≤ |a|² |b|²

Suy ra: |a.b| ≤ |a| |b|

Xét |a + b|² = (a + b).(a + b) = |a|² + 2(a.b) + |b|² ≤ |a|² + 2|a||b| + |b|² = (|a| + |b|)²

Do đó: |a + b| ≤ |a| + |b|

Câu 2: (Ví dụ) Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm cuối B trừ đi tọa độ của điểm đầu A:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Câu 3: (Ví dụ) Cho tam giác ABC với A(0; 0), B(1; 2), C(3; 1). Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Diện tích tam giác ABC có thể được tính bằng công thức:

S = 1/2 * |(xA(yB - yC) + xB(yC - yA) + xC(yA - yB))|

S = 1/2 * |(0(2 - 1) + 1(1 - 0) + 3(0 - 2))| = 1/2 * |(0 + 1 - 6)| = 1/2 * |-5| = 2.5

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững và áp dụng các công thức liên quan đến vectơ một cách chính xác.
  • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 10 và giải các bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaibaitoan.com

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả. Chúc bạn học tốt môn Toán 10!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10