Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 73 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 73 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 73 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 73 trang 107 SBT Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \right)\) (*)

Đề bài

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \right)\) (*)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 73 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất \({\left| {\overrightarrow a } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2}\); các phép toán vectơ và các hằng đẳng thức để biến đổi vế phải của đẳng thức (*)

Lời giải chi tiết

Xét \(A{B^2} + A{C^2} - B{C^2} = \left( {{{\overrightarrow {AB} }^2} + {{\overrightarrow {AC} }^2} - {{\overrightarrow {BC} }^2}} \right) = \left[ {{{\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)}^2} - 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} - {{\overrightarrow {BC} }^2}} \right]\)

\( = \left[ {\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} } \right)\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BC} } \right) - 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right]\) \( = \left[ {\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CA} } \right)\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AC} } \right) - 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right]\)

\( = \left( {2\overrightarrow {AB} .2\overrightarrow {AC} - 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right) = 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

Vậy \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \right)\) (ĐPCM)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 73 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 73 trang 107 SBT Toán 10 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 73 sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ trong mặt phẳng. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương hoặc vuông góc.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học.

Phương pháp giải

Để giải bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  2. Sử dụng tọa độ của vectơ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  3. Vận dụng tích vô hướng: Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của tích vô hướng, và sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ, độ dài của vectơ, và tính chất vuông góc.
  4. Kết hợp kiến thức hình học: Liên hệ giữa vectơ và các yếu tố hình học như điểm, đường thẳng, và tam giác để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, biết tọa độ của điểm A(xA, yA) và điểm B(xB, yB). Lời giải sẽ là:

Tọa độ của vectơ AB được tính theo công thức: AB = (xB - xA, yB - yA)

Ví dụ: Nếu A(1, 2) và B(3, 4), thì AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài việc tìm tọa độ vectơ, bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Sử dụng điều kiện hai vectơ cùng phương.
  • Chứng minh hai đường thẳng vuông góc: Sử dụng điều kiện tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương bằng 0.
  • Tính diện tích tam giác: Sử dụng công thức diện tích tam giác dựa trên tọa độ các đỉnh hoặc sử dụng tích vô hướng.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về vectơ, bạn nên:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 Cánh diều hoặc các đề thi thử Toán 10.

Kết luận

Bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10