Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 48 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 48 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 48 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 48 trang 62 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách dễ dàng và thú vị.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 24

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 24

Giải bài 48 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều 1

a) Chỉ ra khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số \(y = f\left( x \right)\)

b) Nêu tung độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục \(Oy\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 48 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Quan sát đồ thị hàm số, trên \((a;b)\)

+ Đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) thì hàm số đồng biến trên \((a;b)\)

+ Đồ thị hàm số đi xuống (từ trái qua phải) thì hàm số nghịch biến trên \((a;b)\)

Lời giải chi tiết

a) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

+ Đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) ứng với \(x \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup (2; + \infty )\)

+ Đồ thị hàm số đi xuống (từ trái qua phải) ứng với \(x \in (0;2)\)

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

b) Giao điểm của hàm số với trục Oy có hoành độ là \(x = 0\)

Do đó tung độ của điểm đó là: \(y = f(0) = 2\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 48 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 48 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 48 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 48 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số thực với một vectơ, chú ý đến dấu của số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 48 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển các bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng tọa độ vectơ. Điều này giúp bạn dễ dàng thực hiện các phép toán và chứng minh các đẳng thức.
  3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-1; 3). Tính 2a - b.

Giải:

2a = 2 * (2; -1) = (4; -2)

2a - b = (4; -2) - (-1; 3) = (4 - (-1); -2 - 3) = (5; -5)

Lưu ý quan trọng

  • Luôn chú ý đến dấu của số thực khi thực hiện phép tích của một số với vectơ.
  • Khi chứng minh đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi vế này thành vế kia.
  • Trong các bài toán ứng dụng, hãy vẽ hình minh họa và sử dụng các kiến thức hình học để tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 49 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 50 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập khác trong chương trình học về vectơ.

Kết luận

Bài 48 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10