Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 20 trang 67 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh Diều, giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng nắm bắt và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; –1), C(2; – 5).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; –1), C(2; – 5).

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD = \(\frac{3}{2}\)AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Chứng minh 2 vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) không cùng phương để chứng minh A, B, C không thẳng hàng .

Bước 2: Áp dụng kết quả G(a; b) là trọng tâm của ∆ABC với \(A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B}),C({x_C};{y_C})\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\b = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right.\) để tính tọa độ trọng tâm tam giác ABC.

Bước 3: Tìm điểm D thỏa mãn \(\overrightarrow {CD} = \frac{3}{2}\overrightarrow {BA} \).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ( - 2; - 6)\); \(\overrightarrow {AC} = (1; - 10)\). Vì \(\frac{{ - 2}}{1} \ne \frac{{ - 6}}{{ - 10}}\) nên \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) G(a; b) là trọng tâm của ∆ABC \( \Rightarrow G\left( {\frac{2}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\).

c) Gọi \(D(a;b)\).

Theo giả thiết, ABCD là hình thang có AB // CD và CD = \(\frac{3}{2}\)AB \( \Rightarrow \overrightarrow {CD} = \frac{3}{2}\overrightarrow {BA} \).

Ta có: \(\overrightarrow {CD} = (a - 2;b + 5),\overrightarrow {AB} = ( - 2; - 6)\).

\( \Rightarrow \overrightarrow {CD} = \frac{3}{2}\overrightarrow {BA} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 2 = \frac{3}{2}.2\\b + 5 = \frac{3}{2}.6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 4\end{array} \right.\). Vậy D(5; 4).

Giải bài 20 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 20 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả của phép cộng hoặc trừ hai vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả của phép nhân một số thực với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các tính chất của các phép toán vectơ.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Phương pháp giải

Để giải bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Điều này giúp bạn dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác.
  3. Sử dụng các quy tắc hình học: Ví dụ như quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác để cộng hai vectơ.
  4. Vận dụng các tính chất của các phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải chi tiết bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 20. Ví dụ:)

Câu a)

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải:

Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ a + b.

Câu b)

Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải:

Vectơ ka là vectơ có cùng hướng với vectơ a và có độ dài bằng |k| lần độ dài của vectơ a. Nếu k > 0 thì vectơ ka cùng hướng với a, nếu k < 0 thì vectơ ka ngược hướng với a.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 22 trang 68 SBT Toán 10 Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10