Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 44 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 44 trang 16 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x + 3} \right. < 4 + 2x} \right\},B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {5x - 3 < 4x - 1} \right.} \right\}\). Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là:

Đề bài

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x + 3} \right. < 4 + 2x} \right\},B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {5x - 3 < 4x - 1} \right.} \right\}\). Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là:

A. 0 và 1 B. -1; 0; 1 và 2 C. 1 và 2 D. 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 44 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Liệt kê các phần tử của tập hợp A và B.

\(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(x + 3 < 4 + 2x\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - 2x < 4 - 3\\ \Leftrightarrow - x < 1\\ \Leftrightarrow x > - 1\\ \Rightarrow A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x > - 1} \right\} = \left( { - 1; + \infty } \right)\end{array}\)

Ta có: \(5x - 3 < 4x - 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 5x - 4x < - 1 + 3\\ \Leftrightarrow x < 2\\ \Rightarrow B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x < 2} \right.} \right\} = \left( { - \infty ;2} \right)\end{array}\)

Suy ra \(A \cap B = ( - 1; + \infty ) \cap ( - \infty ;2) = \left( { - 1;2} \right)\)

Vậy các số nguyên thuộc \(A \cap B = \left( { - 1;2} \right)\) là 0 và 1

Chọn A

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 44 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 44 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Lời giải chi tiết bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và quy tắc liên quan đến vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định):

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}. overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}. Suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Do đó, overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}. Vậy overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng cơ bản để giải các bài tập về vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang hệ tọa độ có thể giúp bạn giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán trực tuyến để tìm kiếm thêm kiến thức và bài tập.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 45 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 46 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 44 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10