Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 42 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 42 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 21 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán dễ dàng hơn. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp

Đề bài

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp

a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)

b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)

c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)

d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 42 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp \( \Rightarrow \Omega = \{ (x;y)|1 \le x;y \le 6\} \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\)

a) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” \( \Rightarrow A = \{ (1;3)\} \Rightarrow n\left( A \right) = 1\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{36}}\)

Chọn C.

b) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” \( \Rightarrow A = \{ (6;y)|1 \le y \le 6\} \Rightarrow n\left( A \right) = 1.6 = 6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

Chọn B.

c) “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” \( \Rightarrow A = \{ (x;x)|1 \le x \le 6\} \Rightarrow n\left( A \right) = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

Chọn B.

d) “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 3.3 = 9\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 21 trang 42 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 21 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 21 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 21 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả khi thực hiện phép cộng hoặc trừ hai vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả khi nhân một vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán vectơ.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc,…

Lời giải chi tiết bài 21 trang 42

Để giải bài 21 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  4. Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối,…

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 21 (ví dụ, giả sử bài 21 có 3 câu a, b, c):

Câu a:

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải: Sử dụng quy tắc hình bình hành, ta vẽ hình bình hành ABCD với AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC là vectơ tổng của ab, tức là a + b = AC.

Câu b:

Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải: Vectơ ka là vectơ có cùng hướng với a nếu k > 0, ngược hướng với a nếu k < 0, và có độ dài bằng |k| lần độ dài của a.

Câu c:

Đề bài: Chứng minh rằng a + b = b + a.

Lời giải: Sử dụng quy tắc hình bình hành, ta thấy rằng vectơ tổng a + bb + a đều là vectơ đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là ab. Do đó, a + b = b + a.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác: Đây là những công cụ quan trọng để tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Nắm vững các tính chất của phép toán vectơ: Điều này giúp bạn đơn giản hóa các biểu thức vectơ và chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 21 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng liên quan đến vectơ. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10