Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Dùng kí hiệu với mọi hoặc tồn tại để viết các mệnh đề sau:

Đề bài

Dùng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \) để viết các mệnh đề sau:

a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó;

b) Có một số thực mà bình phương của nó cộng với 1 bằng 0;

c) Mọi số nguyên dương đều lớn hơn nghịch đảo của nó;

d) Mọi số thực đều lớn hơn số đối của nó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Viết lại mệnh đề dưới dạng \(\forall x \in X,P(x)\) hoặc \(\exists x \in X,P(x)\).

Lời giải chi tiết

a) \(\exists x \in \mathbb{Z}, x\not \vdots x\).

b) \(\exists x \in \mathbb{R}, {x^2} + 1 = 0\).

c) \(\forall x \in \mathbb{N}*, x > \frac{1}{x}\).

d) \(\forall x \in \mathbb{R}, x > - x\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Bài tập 15 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử của một tập hợp cho trước.
  • Kiểm tra xem một tập hợp có phải là tập con của một tập hợp khác hay không.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Để giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập:

Câu 1: Xác định các phần tử của tập hợp

Để xác định các phần tử của một tập hợp, bạn cần xem xét các điều kiện mà các phần tử phải thỏa mãn. Ví dụ, nếu tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, thì các phần tử của A là: {0, 2, 4, 6, 8}.

Câu 2: Kiểm tra tập con

Để kiểm tra xem tập hợp B có phải là tập con của tập hợp A hay không, bạn cần chứng minh rằng mọi phần tử của B đều là phần tử của A. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {1, 2}, thì B là tập con của A.

Câu 3: Thực hiện phép toán hợp

Phép toán hợp của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∪ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Câu 4: Thực hiện phép toán giao

Phép toán giao của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∩ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A ∩ B = {3}.

Câu 5: Thực hiện phép toán hiệu

Phép toán hiệu của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A \ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A \ B = {1, 2}.

Câu 6: Thực hiện phép toán bù

Phép toán bù của một tập hợp A (ký hiệu là A') là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ U nhưng không thuộc A. Ví dụ, nếu U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {1, 2, 3}, thì A' = {4, 5}.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 3, 5, 7, 9} và B = {2, 4, 6, 8, 10}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}
  • A ∩ B = {} (tập rỗng)

Ví dụ 2: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7}. Tìm A'.

Giải:

A' = {2, 4, 6, 8, 9, 10}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững các định nghĩa và khái niệm cơ bản về tập hợp.
  • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và cách thực hiện chúng.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 15 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10