Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 49 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 49 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 49 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 49 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Toán gồm 5 câu được chọn từ 15 câu thông hiểu, 10 câu vận dụng thấp và 5 câu vận dụng cao. Một đề thi được gọi là tốt nếu trong đề thi có cả ba loại mức độ, đồng thời số câu thông hiểu không ít hơn 2. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi tốt?

Đề bài

Một đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Toán gồm 5 câu được chọn từ 15 câu thông hiểu, 10 câu vận dụng thấp và 5 câu vận dụng cao. Một đề thi được gọi là tốt nếu trong đề thi có cả ba loại mức độ, đồng thời số câu thông hiểu không ít hơn 2. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi tốt?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 49 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Chia hành động thành các trường hợp độc lập (trong đó số câu thông hiểu từ 2 câu trở lên và có đủ 3 mức độ) rồi tính số cách chọn bằng cách áp dụng quy tắc nhân, tổ hợp

Các trường hợp

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1

2

1

2

2

2

2

1

3

3

1

1

Lời giải chi tiết

Vì đề thi có số câu thông hiểu không ít hơn 2 và có đủ 3 mức độ nên xảy ra các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Đề thi có 2 câu thông hiểu, 1 câu vận dụng thấp và 2 câu vận dụng cao.

Khi đó ta có \(C_{15}^2.C_{10}^1.C_5^2 = 10500\) cách chọn đề

Trường hợp 2: Đề thi có 2 câu thông hiểu, 2 câu vận dụng thấp và 1 câu vận dụng cao.

Khi đó ta có \(C_{15}^2.C_{10}^2.C_5^1 = 23625\) cách chọn đề

Trường hợp 3: Đề thi có 3 câu thông hiểu, 1 câu vận dụng thấp và 1 câu vận dụng cao.

Khi đó ta có \(C_{15}^3.C_{10}^1.C_5^1 = 22750\) cách chọn đề

Vậy số đề thi tốt có thể chọn được là: 22 750 + 23 625 + 10 500 = 56 875 đề

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 49 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 49 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 49 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài toán

Bài 49 thường xoay quanh việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước liên quan đến vectơ, hoặc xác định vị trí tương đối của các điểm trong mặt phẳng dựa trên thông tin về vectơ.

Phương pháp giải

Để giải bài 49 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất vectơ: Áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học để biến đổi và chứng minh các đẳng thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng với ba điểm A, B, C bất kỳ, ta có: AB + BC = AC. Để chứng minh đẳng thức này, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ. Theo quy tắc cộng vectơ, nếu B là điểm nằm giữa A và C thì AB + BC = AC. Do đó, đẳng thức được chứng minh.

Các dạng bài tập thường gặp

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh phải vận dụng các tính chất của vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải sử dụng các phép toán vectơ để tìm tọa độ của điểm thỏa mãn điều kiện.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải sử dụng vectơ để xác định mối quan hệ giữa các điểm, chẳng hạn như ba điểm thẳng hàng, vuông góc, hoặc song song.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa về vectơ.
  • Nắm vững các tính chất của vectơ.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ và quy tắc nhân vectơ một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 50 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 51 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập và đề thi khác.

Kết luận

Bài 49 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Tích của một số với một vectơMột vectơ mới có độ dài bằng tích của số đó với độ dài vectơ ban đầu.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10