Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 76 trang 107 SBT Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, \(\widehat {BAC}\) = 120°. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điểm D thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} \). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) và chứng minh \(AM \bot BD\)

Đề bài

Cho tam giác ABCAB = 4, AC = 5, \(\widehat {BAC}\) = 120°. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điểm D thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} \). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) và chứng minh \(AM \bot BD\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ để tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

Bước 2: Sử dụng tích chất trung điểm của đoạn thẳng và tách các vectơ rồi sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ để biến đổi tích vô hướng \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} \)

Bước 3: Chứng minh \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = 0\)rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Giải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều 2

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 4.5.\cos {120^0} = - 10\)

b) Do M là trung điểm BC nên \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\); \(AD = \frac{2}{5}AC = 2\)

Xét \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} } \right)\)\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - \frac{1}{2}{\overrightarrow {AB} ^2} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} \)

\( = \frac{1}{2}AB.AD.\cos \widehat {BAD} - \frac{1}{2}A{B^2} + \frac{1}{2}.\frac{2}{5}A{C^2} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

\( = \frac{1}{2}.4.2.\cos {120^0} - \frac{1}{2}{.4^2} + \frac{1}{5}{.5^2} - \frac{1}{2}.( - 10) = 0\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = 0 \Rightarrow AM \bot BD\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 76 trang 107 SBT Toán 10 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 76 sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ trong mặt phẳng. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương hoặc vuông góc.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học.

Phương pháp giải

Để giải bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các tính chất cơ bản của vectơ.
  2. Thành thạo các phép toán vectơ: Biết cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và sử dụng tọa độ để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ.
  4. Vận dụng kiến thức hình học: Kết hợp kiến thức về hình học phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết bài 76 trang 107 SBT Toán 10 - Cánh diều (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán như sau: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Để ABCD là hình bình hành, ta cần có AB = DCAD = BC. Từ đó suy ra vectơ AB = vectơ DCvectơ AD = vectơ BC.

Tính vectơ AB: AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)

Giả sử D(x; y). Khi đó vectơ DC = (x - (-1); y - 0) = (x + 1; y)

vectơ AB = vectơ DC, ta có hệ phương trình:

  • x + 1 = 2
  • y = 2

Giải hệ phương trình, ta được x = 1 và y = 2. Vậy D(1; 2).

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài toán tìm tọa độ điểm, bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh hai vectơ cùng phương.
  • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước: Sử dụng các phép toán vectơ và phương trình đường thẳng để tìm điểm thỏa mãn điều kiện.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10