Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho mẫu số liệu: 1 3 6 8 9 12

Đề bài

Cho mẫu số liệu: 1 3 6 8 9 12

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 6 B. 6,5 C. 7 D. 8

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 6 B. 6,5 C. 7 D. 8

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 3;{Q_2} = 6,5;{Q_3} = 9\) B. \({Q_1} = 1;{Q_2} = 6,5;{Q_3} = 12\)

C. \({Q_1} = 6;{Q_2} = 7;{Q_3} = 8\) D. \({Q_1} = 3;{Q_2} = 7;{Q_3} = 9\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

- Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{1 + 3 + 6 + 8 + 9 + 12}}{6} = 6,5\)

Chọn B.

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 1 3 6 8 9 12

Vì \(n = 6\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {6 + 8} \right):2 = 7\) là tứ phân vị

Chọn C.

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 3 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = 3\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 3 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = 9\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản. Việc nắm vững các khái niệm và công thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 31

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả khi cộng hoặc trừ hai vectơ cho trước.
  2. Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả khi nhân một vectơ với một số thực.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán vectơ.
  4. Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 31, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài 8.1

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + ba - b.

Lời giải:

Để tìm vectơ tổng a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Để tìm vectơ hiệu a - b, ta có thể sử dụng công thức a - b = a + (b).

Bài 8.2

Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải:

Để tìm vectơ ka, ta nhân vectơ a với số thực k. Nếu k > 0, vectơ ka cùng hướng với a. Nếu k < 0, vectơ ka ngược hướng với a.

Bài 8.3

Chứng minh rằng a + b = b + a.

Lời giải:

Chứng minh này dựa trên quy tắc hình bình hành. Ta có thể vẽ hình bình hành ABCD, trong đó AB = aAD = b. Khi đó, AC = a + bDC = b + a. Vì ACDC là hai vectơ cùng hướng và có độ dài bằng nhau, nên a + b = b + a.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Đây là những công cụ quan trọng để tìm vectơ tổng và hiệu.
  • Nắm vững các tính chất của phép toán vectơ: Các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và nâng cao kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong môn Toán 10 nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10